viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Định ngữ (定语 /dìngyǔ/) trong tiếng Trung là thành phần bổ sung thêm nghĩa cho danh từ trung tâm đứng trọng cụm danh từ. Định ngữ thường được đảm nhiệm bởi danh từ, đại từ, tính từ hoặc số từ, được chia ra làm 3 loại tất cả, bao gồm định ngữ miêu tả, định ngữ hạn chế và định ngữ kết cấu động từ.
Trong một câu hoàn chỉnh, đứng giữa định ngữ và trung tâm ngữ có thể dùng 的 hoặc không. Tùy vào từng loại định ngữ mà vai trò sẽ có sự khác biệt, tuy nhiên đa số định ngữ đều được dùng để bổ sung thêm nghĩa hoặc biểu đạt sự hạn chế của danh từ trung tâm. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng TBT điểm qua một số thông tin về khái niệm của định ngữ, các loại định ngữ trong tiếng Trung, một số trường hợp đặc biệt của định ngữ, sau đó làm các bài tập vận dụng để review lại kiến thức một cách tổng quát.
Định ngữ trong tiếng Trung là gì?
Định ngữ (定语 / dìngyǔ /) là một loại từ ngữ hay cụm từ có chức năng mô tả hoặc xác định một danh từ hoặc đại từ trong câu. Được hiểu là thành phần bổ nghĩa trong câu, giới hạn ý nghĩa của danh từ trung tâm trong một cụm danh từ. Hiểu một cách đơn giản, đây chính là cấu trúc dịch ngược giữa tiếng Việt và tiếng Trung.
Định ngữ thường do danh từ, đại từ, tính từ hoặc số từ đảm nhiệm. Giữa định ngữ và trung tâm ngữ có thể dùng thêm 的 trong một vài trường hợp.
Ví dụ:
- 我的那两本新英文书。/wǒ de nà liǎng běn xīn Yīngwén shū/: Hai cuốn sách tiếng Anh tôi mới mua.
- 我有三本英文杂志。/wǒ yǒusān běn Yīngwén zázhì/: Tôi có 3 cuốn tạp chí tiếng Anh.
3 Loại định ngữ trong tiếng Trung và cách sử dụng
Trong tiếng Trung, định ngữ được chia ra thành 3 loại, bao gồm định ngữ hạn chế, định ngữ miêu tả và định ngữ kết cấu động từ. Bảng dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn cách sử dụng của 3 loại định ngữ kèm theo một số ví dụ minh họa cụ thể:
Loại định ngữ | Cách dùng | Loại từ | Ví dụ minh họa |
Định ngữ hạn chế | Được dùng để chỉ sự hạn chế của danh từ trung tâm ở các khía cạnh như thời gian, địa điểm, nơi chốn, sở hữu, số lượng… | Thường là đại từ, danh từ và số từ | 这是玲玲的中文书。/Zhè shì Línglíng de Zhōngwén shū/: Đây là cuốn sách tiếng Trung của Linh Linh. |
Định ngữ miêu tả | Được dùng để biểu thị sự hạn chế của danh từ trung tâm về các khía cạnh như tính chất, chất liệu, đặc trưng, trạng thái… | Thường là hình dung từ đảm nhận, dùng thêm trợ từ liên kết 的 | 这是一个很大的学校。/Zhè shì yīgè hěn dà de xuéxiào./: Đây là một ngôi trường rất lớn. |
Định ngữ kết cấu động từ | Nếu định ngữ đóng vai trò là kết cấu động từ hoặc là động từ, tính từ, kết cấu chủ vị thì không được bỏ 的 | Thường do động từ đảm nhiệm | 这是一个很大的学校。/Zhè shì yīgè hěn dà de xuéxiào./: Đây là một ngôi trường rất lớn. |
Xác định định ngữ trong cấu trúc câu tiếng Trung
Trong một câu hoàn chỉnh, định ngữ luôn đứng trước danh từ trung tâm, giữa thành phần định ngữ và danh từ trung tâm có thể thêm trợ từ kết cấu 的. Định ngữ có thể là danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ hoặc cụm chủ vị.
Ví dụ: 她是一个好学生。/Tā shì yīgè hǎo xuéshēng/: Cô ấy là một học sinh học xuất sắc.
Vị trí của định ngữ trong cấu trúc câu tiếng Trung
Định ngữ thường đứng trước danh từ trung tâm mà nó giới hạn, giữa hai thành phần này thường có thêm trợ từ kết nối 的. Vị trí định ngữ trong câu tiếng Việt sẽ khác trong tiếng Trung. Định ngữ trong tiếng Việt vừa có thể đứng trước vừa có thể đứng sau danh từ trung tâm.
Danh từ và đại từ chỉ quan hệ sở hữu luôn đứng trước, tính từ, danh từ chỉ quan hệ đặt gần nhất với danh từ trung tâm. Số lượng từ sẽ đứng sau đại từ chỉ định.
Các trường hợp thường gặp của định ngữ trong câu
Định ngữ là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung vô cùng quan trọng, xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp cũng như các kỳ thi đánh giá năng lực. Dưới đây là một số trường hợp thường gặp của định ngữ trong câu mà bạn có thể tham khảo:
1. Định ngữ là danh từ
Cách dùng | Ví dụ |
Định ngữ là danh từ biểu thị quan hệ sở hữu hoặc thời gian, nơi chốn thì đừng sau cần có thêm 的
Cấu trúc: Danh từ + 的 + Trung tâm ngữ |
美玲的房间在三层。/Měilíng de fángjiān zài sān céng/: Phòng của Mỹ Linh ở tầng 3. |
Định ngữ là danh từ chỉ rõ tính chất của danh từ trung tâm thì không cần dùng 的 | 老师妹妹。/lǎo shī mèimei/: Em gái của thầy giáo. |
2. Định ngữ là đại từ
Cách dùng | Ví dụ |
Định ngữ là đại từ nhân xưng, biểu thị quan hệ sở hữu thì đứng sau có 的 | 小王的书是新的。/Xiǎowáng de shū shì xīn de/: Sách của Tiểu Vương là cuốn mới nhất. |
Nếu danh từ trung tâm là đơn vị quen thuộc thì không cần dùng 的 | 这是我妈妈。/Zhè shì wǒ māma/: Đây là mẹ của tôi. |
Nếu định ngữ là đại từ chỉ định hoặc số lượng từ thì không thêm 的 | 这本词典是我从读书馆借的。/Zhè běncídiǎn shì wǒ cóng dúshūguǎn jiè de/: Cuốn từ điển này tôi mượn từ thư viện. |
3. Định ngữ là tính từ
Cách dùng | Ví dụ |
Định ngữ là tính từ 1 âm tiết thì nói chung không thêm 的 | 她们两个是好姐妹。/Tāmen liǎng gè shì hǎo jiěmèi/: Hai người họ là chị em tốt của nhau. |
Định ngữ là tính từ 2 âm tiết hoặc các phó từ chỉ mức độ như 很、非常、比较、十分、… thì bắt buộc phải thêm 的 | 聪明的女孩 /Cōngmíng de nǚhái/: Cô bé thông minh. |
4. Định ngữ là động từ
Cách dùng | Ví dụ |
Định ngữ là động từ thì thường phải thêm 的 | 今天参加的人很多。/Jīntiān cānjiā de rén hěnduō/: Hôm nay nhiều người tham gia thật. |
5. Định ngữ là số từ hoặc lượng từ
Cách dùng | Ví dụ |
Định ngữ là số từ thì phải có thêm 的 | 30%的生词我都记住了。/30% de shēngcí wǒ dōu jì zhùle/: Tôi chỉ nhớ 30% số từ mới. |
Định ngữ là định từ thì không thêm 的 | 我买一件衣服。/Wǒ mǎi yī jiàn yīfu/: Tôi mua một bộ đồ. |
6. Định ngữ là kết cấu động từ
Cách dùng | Ví dụ |
Kết cấu động từ làm định ngữ thì phải thêm 的 | 对面跑过来的人是谁?/Duìmiàn pǎo guòlái de rén shì shéi/: Người vừa chạy ngang qua là ai đấy? |
Một số trường hợp đặc biệt của định ngữ trong câu
Bên cạnh những trường hợp thông dụng kể trên, bạn còn gặp định ngữ trong một số trường hợp đặc biệt dưới đây:
Cách dùng | Ví dụ |
Định ngữ là cụm từ liên hợp | 光荣违大的责任。/Guāngróng wéi dà de zérèn/: Trách nhiệm vinh quang vĩ đại. |
Định ngữ là cụm động, tân ngữ | 不动脑筋的人 /Bù dòng nǎojīn de rén/: Người không biết động não để suy nghĩ. |
Định ngữ là cụm chủ vị | 小林病了的消息,我很着急。/Xiǎolín bìngle de xiāoxī, wǒ hěn zhāojí/: Khi biết tin anh ấy bị ốm, tôi rất lo lắng. |
Định ngữ là cụm lượng từ | 一架飞机 /Yī jià fēijī/: Một cái máy bay. |
Định ngữ là cụm chính phụ | 中国人民的生活 /Zhōngguó rénmín de shēnghuó/: Đời sống nhân dân Trung Quốc. |
Định ngữ là cụm phương vị | 院子里的空气 /Yuànzi lǐ de kōngqì/: Không khí trong vườn. |
Định ngữ là cụm giới từ | 关于自然知识的概括。/Guānyú zìrán zhīshì de gàikuò/: Khái quát về kiến thức tự nhiên. |
Định ngữ là cụm từ phức chỉ | 丫头小月的歌声 /Yātou xiǎo Yuè de gēshēng/: Tiếng hát của cô bé Tiểu Nguyệt. |
Như vậy, bài viết trên đã cung cấp một số thông tin để trả lời cho câu hỏi định ngữ là gì, các loại định ngữ trong tiếng Trung, cách dùng định ngữ và một số trường hợp đặc biệt xuất hiện định ngữ.
Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc, hoặc có nhu cầu đăng ký lớp học tiếng Trung uy tín, chất lượng thì đừng quên đăng ký ngay với trung tâm tiếng Trung TBT.
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng