Động từ trong tiếng Trung | Phân loại và Hướng dẫn cách dùng

Động từ trong tiếng Trung: Phân loại và Cách dùng chi tiết

Động từ trong tiếng Trung là một chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng. Đây là phần kiến thức được đánh giá là tương đối dễ học và dễ ghi nhớ. Trong bài viết này, TBT đã tổng hợp chi tiết về các loại động từ, cách sử dụng cũng như bảng động từ thường gặp.

Động từ trong tiếng Trung
Động từ trong tiếng Trung

Động từ trong tiếng Trung có mấy loại?

Động từ trong tiếng Trung được phân thành 6 loại phổ biến như sau:

Loại động từ Khái niệm Ví dụ
Động từ chỉ động tác hành vi Biểu thị động tác, hành vi của người hoặc sự vật. ●      爸爸茶。

/Bàba hē chá/

Bố uống trà.

●      请坐。

/Qǐng zuò/

Mời ngồi.

●      我喜欢跳舞

/Wǒ xǐhuān tiàowǔ/

Em thích khiêu vũ.

Động từ diễn tả hoạt động tâm lý Biểu thị trạng thái tâm lý của người hoặc sự vật ●      他很喜欢小红。

/Tā hěn xǐhuān Xiǎohóng/

Anh ấy rất thích Tiểu Hồng.

●      我的妹妹讨厌吃胡萝卜。

/Wǒ de mèimei tǎoyàn chī húluóbo/

Em gái tôi ghét ăn cà rốt.

●      你别担心,好不好?

/Nǐ bié dānxīn, hǎobù hǎo?/

Em đừng lo lắng nữa có được không?

●      我真的很憎恨他啊。

/Wǒ zhēnde hěn zēnghèn tā a/

Tôi thực sự rất căm ghét anh ta.

Động từ chỉ sự thay đổi, tồn tại, biến mất… Biểu thị trạng thái tồn tại hay mất đi của sự vật ●      她在读书

/ Tā zài dúshū. /

Cô ấy đang đọc sách.

●      病菌不会自行消亡

/ Bìngjùn bú huì zìxíng xiāowáng. /

Vi khuẩn không tự nhiên mà biến mất.

Động từ phán đoán Biểu thị nghĩa ngang bằng hay thuộc về cái gì đó 西游记中国的四大名著之一。

/ Xīyóujì shì Zhōngguó de sì dà míngzhù zhī yī. /

“Tây du kí” là một trong bốn kiệt tác của Trung Quốc.

Biểu thị sự tồn tại của sự vật 靠墙一张书桌。

/ Kào qiáng shì yì zhāng shūzhuō. /

Dựa ở tường là một cái giá sách.

Biểu thị mối quan hệ giữa các sự vật với nhau 中心的电话号码0899499063。

/ Zhōngxīn de diànhuà hàomǎ shì 0899499063. /

Số điện thoại của trung tâm là 0899499063.

Biểu thị đặc trưng của sự vật 这种茶乌龙茶。

/ Zhè zhǒng chá shì Wūlóngchá. /

Loại trà này là trà Ô Long.

Dùng để định nghĩa, giới thiệu, biểu thị sự phán đoán hoặc khẳng định. ●      Định nghĩa:

谦虚中国传统的美德。

/Qiānxū shì zhōngguó chuántǒng dì měidé /

Khiêm tốn là 1 đức tính truyền thống tốt đẹp của Trung Quốc.

●      Giới thiệu:

我的老师。

/tā shì wǒ de lǎoshī/

Ông ấy là thầy giáo của tôi.

●      Phán đoán:

你不应该重复我那句话吗?

/nǐ bù shì yīnggāi zhòngfù wǒ nà jùhuà má ?/

Chẳng phải anh nên lặp lại câu đó ư?

Động từ năng nguyện Dùng để biểu thị khả năng 可以找你问个事吗?

/ Wǒ kěyǐ zhǎo nǐ wèn gè shì ma? /

Tớ có thể tìm cậu hỏi chuyện này không?

Dùng để biểu thị nguyện vọng 要去中国留学。

/ Wǒ xiǎng yào qù Zhōngguó liúxué. /

Tôi muốn đi du học ở Trung Quốc.

Dùng để biểu thị sự cần thiết 应该好好学习。

/ Nǐ yīnggāi hǎohao xuéxí. /

Cậu nên học hành chăm chỉ.

Dùng để biểu thị sự đánh giá 东西好,价格又便宜值得买。

/ Dōngxi hǎo, jiàgé yòu piányi zhídé mǎi. /

Đồ tốt, giá lại rẻ, nên mua.

Động từ xu hướng Trong tiếng Trung, động từ thường được sử dụng để diễn đạt hành vi và động tác, có thể tự đứng làm vị ngữ hoặc đặt sau động từ và tính từ để biểu thị hành động. ●      你的病慢慢好起来了。

/ Nǐ de bìng mànmàn hǎo qǐláile. /

Bệnh của cậu từ từ sẽ tốt lên thôi.

●      他显然不愿意谈下去了。

/ Tā xiǎnrán bú yuànyì zài tán xiàqùle. /

Rõ ràng anh ấy không bằng lòng nói tiếng.

6 Loại động từ trong tiếng Trung
Nắm được 6 loại động từ giúp việc học tiếng Trung dễ dàng hơn

Ngoài các loại trên còn có động từ li hợp, dưới đây là một số động từ li hợp trong tiếng Trung thường gặp.

Động từ Phiên âm Nghĩa
搬家 /bānjiā/ chuyển nhà
报名 /bàomíng/ đăng kí
帮忙 /bāngmáng/ giúp đỡ
吃惊 /chījīng/ giật mình
唱歌 /chànggē/ hát
出名 /chūmíng/ nổi tiếng
出事 /chūshì/ xảy ra sự cố
吵架 /chǎojià/ cãi nhau
分手 /fēnshǒu/ chia tay
结婚 /jiéhūn/ kết hôn
讲话 /jiǎnghuà/ nói chuyện
见面 /jiànmiàn/ gặp mặt
辞职 /cízhí/ từ chức
加班 /jiābān/ tăng ca
开会 /kāihuì/ mở hội, họp
签名 /qiānmíng/ kí tên
请假 /qǐngjià/ xin nghỉ
聊天 /liáotiān/ tám chuyện
拜年 /bàinián/ chúc Tết
出差 /chūchāi/ đi công tác
发火 /fāhuǒ/ phát nổ
放假 /fàngjià/ nghỉ
干活 /gànhuó/ làm việc
拍照 /pāizhào/ chụp ảnh
爬山 /páshān/ leo núi
跑步 /pǎobù/ chạy bộ
起床 /qǐchuáng/ thức dậy
散步 /sànbù/ đi dạo
上网 /shàngwǎng/ lên mạng
生病 /shēngbìng/ bị ốm
生气 /shēngqì/ tức giận
睡觉 /shuìjiào/ ngủ
约会 /yuēhuì/ hẹn gặp

Động từ trong tiếng Trung được sử dụng như thế nào?

Để học tập và sử dụng tốt tiếng Trung, bạn cần nắm được các cách sử dụng của động từ dưới đây:

1. Làm chủ ngữ trong câu

Điều kiện để động từ có thể làm chủ ngữ là khi nó được đi kèm với một vị ngữ là hình dung từ hoặc là một động từ biểu thị ý “đình chỉ, bắt đầu, xét đoán”.

Ví dụ:

  • 是具有多重意义的语言。

/Xiào shì jùyǒu duō chǒng yìyì de yǔyán./

Nụ cười là ngôn ngữ có nhiều ý nghĩa.

  • 学汉语真难!

/Xué Hànyǔ zhēn nán!/

Học tiếng Trung thật khó.

  • 学习需要一个好的方法。

/Xuéxí xūyào yígè hǎo de fāngfǎ./

Học tập cần có một phương pháp tốt.

  • 选拔结束了。

/Xuǎnbá jiéshùle./

Kì tuyển chọn kết thúc rồi.

  • 需要勇气。

/Ài xūyào yǒngqì./

Yêu cần có dũng khí.

2. Làm vị ngữ trong câu

Các động từ thường đóng vai trò làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm và thường đi kèm với một tân ngữ.

Ví dụ:

  • 喜欢学汉语。

/Wǒ xǐhuan xué hànyǔ./

Tôi thích học tiếng Trung

  • 昨天下午我跟朋友打篮球

/Zuótiān xiàwǔ wǒ gēn péngyou dǎ lánqiú./

Chiều qua tôi chơi bóng rổ với bạn.

  • 他准备参加高考。

/Tā zhǔnbèi cānjiā gāokǎo./

Cậu ấy chuẩn bị thi đại học.

  • 唱歌唱得很好。

/Tā chànggē chàng dé hěn hǎo./

Cô ấy hát rất hay.

  • 鲁迅伟大的作家。

/Lǔxùn shì wěidà de zuòjiā./

Lỗ Tấn là một nhà văn vĩ đại.

Lưu ý:

2.1 Động từ mang tân ngữ gọi là động từ cập vật.

Ví dụ:

  • 电视 /kàn diànshì/: xem tivi
  • 论文/xiě lùnwén/: viết luận văn
  • 讨论工作计划 /tǎolùn gōngzuò jìhuà/: thảo luận kế hoạch công việc
  • 调查原因 /diàochá yuányīn/: điều tra nguyên nhân
  • 东西 /mǎi dōngxi/: mua đồ
  • 音乐 /tīng yīnyuè/: nghe nhạc
  • 害怕老师 /hàipà lǎoshī/: sợ giáo viên
  • 学习 汉语 /xuéxí Hànyǔ/: học tiếng Trung

2.2 Động từ không mang tân ngữ được gọi là động từ bất cập vật.

Ví dụ:

  • 了不能上课。

/Tā bìngle bùnéng shàngkè./

Cô ấy bị ốm nên không thể đi học.

  • 我们准备去旅行

/Wǒmen zhǔnbèi qù lǚxíng./

Chúng tôi chuẩn bị đi du lịch.

  • 他还在气呢!

/Tā hái zài shēngqì ne!/

Anh ấy vẫn còn đang tức giận đấy!

  • 我们休息一会儿吧。

/Wǒmen xiūxi yíhuìr ba./

Chúng ta nghỉ một lát đi.

  • 明天早上我们出发

/Míngtiān zǎoshang wǒmen chūfā./

Sáng mai chúng ta xuất phát.

  • 孩子睡觉了。

/Háizi shuìjiàole./

Đứa bé ngủ rồi.

  • 我们一起吃饭吧。

/Wǒmen yīqǐ chīfàn ba./

Chúng ta cùng ăn cơm đi.

3. Làm tân ngữ trong câu

Trong một số trường hợp, động từ tiếng Trung có thể được sử dụng làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • 明明喜欢电影。

/Míngmíng xǐhuān kàn diànyǐng/

Minh Minh thích xem phim.

  • 他们九点结束了讨论

/Tāmen jiǔ diǎn jiéshùle tǎolùn/

Bọn họ đã kết thúc thảo luận lúc 9 giờ.

4. Làm trạng ngữ trong câu

Khi động từ trong tiếng Trung làm trạng ngữ, phía sau nó sẽ có trợ từ “地”.

Ví dụ:

  • 学生们认真地听老师讲课。

/Xuéshēngmen rènzhēn de tīng lǎoshī jiǎngkè/

Học sinh chăm chú nghe thầy giáo giảng bài.

  • 小零坚持地听小王唱歌。

/Xiǎo Líng jiānchí de tīng Xiǎo Wáng chànggē/

Tiểu Linh kiên trì nghe Tiểu Vương hát.

  • 我朋友热情地接待了我。

/Wǒ péngyǒu rèqíng de jiēdàile wǒ./

Bạn của tôi đã tiếp đãi tôi nhiệt tình.

5. Làm định ngữ trong câu

Trường hợp động từ làm định ngữ, phía sau nó sẽ có trợ từ “的”.

Ví dụ:

  • 你有的菜吗?

/Nǐ yǒu chī de cài ma?/

Anh có gì ăn không?

  • 他的意见很有理。

/Tā de yìjiàn hěn yǒulǐ. /

Ý kiến của anh ta rất có lý.

  • 终于有时间去看想看的电影。

/Zhōngyú yǒu shíjiān qù kàn xiǎng kàn de diànyǐng/

Cuối cùng, tôi cũng có thời gian để xem bộ phim mình muốn xem.

6. Làm bổ ngữ trong câu

Trong một số trường hợp, động từ còn làm bổ ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • 老师讲的话我都听得懂。

/Lǎoshī jiǎng dehuà wǒ dū tīng dé dǒng./

Lời của thầy giáo giảng bài, tôi đều nghe hiểu.

  • 我小书到处找也不到。

/Wǒ xiǎo shū dàochù zhǎo yě zhǎo bù dào. /

Cuốn tiểu thuyết của tôi, tìm khắp nơi cũng không thấy.

Những lưu ý khi sử dụng động từ trong tiếng Trung

Để thành thạo sử dụng động từ trong ngữ pháp tiếng Trung, hãy lưu ý đến những điểm quan trọng sau:

Trong cấu trúc: Động từ + 的 thì động từ không được lặp lại

Ví dụ:

你回我家吃吃的饭吧。(Sai)

/Nǐ huí wǒjiā chīchi de fàn ba./

你回我家饭吧。(Đúng)

/Nǐ huí wǒjiā chīfàn ba./

Cậu về nhà tớ ăn cơm nhé.

Trường hợp, động từ biểu thị sự tiến hành của hành động thì không lặp lại

Ví dụ:

  • 这几个月我正在学习学习汉语。(Sai)

/Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xuéxí xuéxí Hànyǔ/

  • 这几个月我正在学汉语。(Đúng)

/Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xué Hànyǔ./

Mấy tháng nay tôi đang học tiếng Trung.

  • 人口增长将产生产生很多问题。(Sai)

/Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng chǎnshēng hěnduō wèntí./

  • 人口增长将产生很多问题。(Đúng)

/Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng hěnduō wèntí./

Gia tăng dân số sẽ nảy sinh rất nhiều vấn đề.

Hình thức lặp lại của một số động từ tiếng Trung

1. Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết: A => AA

Ví dụ:

  • 尝尝这道菜吧。

/Nǐ chángchang zhè dào cài ba./

Cậu nếm thử món này đi.

  • 听听这首歌吧。

/Nǐ tīngting zhè shǒu gē ba./

Cậu nghe thử bài hát này đi.

2. Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết: AB => ABAB

Ví dụ:

  • 大家找时间讨论讨论这个问题。

/Dàjiā zhǎo shíjiān tǎolùn tǎolùn zhège wèntí./

Mọi người tìm thời gian thảo luận vấn đề này.

  • 爸妈昨天晚上商量商量孩子上学的问题。

/Bàmā zuótiān wǎnshàng shāngliang shāngliang háizi shàngxué de wèntí./

Tối qua bố mẹ bàn bạc vấn đề cho con cái đi học.

3. Hình thức lặp lại của động từ li hợp: AB => AAB

Ví dụ:

  • 她约我下午出去逛逛街

/Tā yuē wǒ xiàwǔ chūqù guàngguang jiē./

Cô ấy hẹn tôi buổi chiều đi dạo phố.

  • 我打算去理理发

/Wǒ dǎsuàn qù lǐ lǐ fà./

Tôi định đi cắt tóc.

Đằng sau động từ lặp lại sẽ không mang theo bổ ngữ kết quả, bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

  • 他打算去中国留学留学几年。 (Sai)

/Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué liúxué jǐ nián./

  • 他打算去中国留学几年。(Đúng)

/Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué jǐ nián./

Anh ấy dự định đi Trung Quốc du học mấy năm.

  • 我一定会写写好作业。(Sai)

/Wǒ yīdìng huì xiě xiě hǎo zuòyè./

  • 我一定会写好作业。(Đúng)

/Wǒ yīdìng huì xiě hǎo zuòyè./

Tôi nhất định sẽ làm tốt bài tập.

Đằng sau các động từ li hợp không mang theo tân ngữ và từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:

  • 我好久没见面他了。(Sai)

/Wǒ hǎojiǔ méi jiànmiàn tāle./

  • 我好久没见他面了。(Đúng)

/Wǒ hǎojiǔ méi jiàn tā miànle./

Lâu lắm rồi tôi không gặp anh ấy.

  • 我常常上上网在家。(Sai)

/Wǒ chángcháng shàng shàngwǎng zàijiā./

  • 我常常在家上上网。(Đúng)

/Wǒ chángcháng zàijiā shàng shàngwǎng./

Tôi thường ở nhà lên mạng.

Đằng sau động từ li hợp không mang đại từ nghi vấn

Ví dụ:

  • 都11点了,你还睡觉什么?(Sai)

/Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuìjiào shénme?/

  • 都11点了,你还睡什么觉?(Đúng)

/Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuì shénme jiào?/

Đã 11 giờ rồi, cậu còn ngủ cái gì nữa?

Trong các trường hợp động từ li hợp khi đi kèm với trợ từ động thái “了”、“着”、“过” thì trợ từ động thái phải đứng ở giữa.

Ví dụ:

  • 我们吃完饭一起去散了步

/Wǒmen chī wán fàn yìqǐ qù sànle bù./

Chúng tôi ăn xong cơm thì cùng nhau đi dạo.

  • 昨天我已经加过班

/Zuótiān wǒ yǐjīng jiāguò bān./

Tối qua tôi đã tăng ca rồi.

  • 外面突然下着雨

/Wàimiàn tūrán xiàzhe yǔ./

Bên ngoài đột nhiên đổ mưa.

Các động từ tiếng Trung mà bạn cần biết

Tổng hợp bảng động tiếng Trung thường gặp nhất mà bạn cần biết để học tiếng Trung dễ dàng hơn:

Chữ Hán Pinyin Tiếng Việt
能, 能够 néng, nénggòu Có khả năng
接受 jiēshòu Chấp nhận
加,补充 jiā, Bǔchōng Thêm vào
承认 chéngrèn Thừa nhận
同意,赞成,答应 tóngyì, zànchéng, dāyìng, Đồng ý
允许,让 yǔnxǔ, ràng Cho phép
道歉 dàoqiàn Xin lỗi
出现,显得 chūxiàn, xiǎndé Xuất hiện
申请 shēnqǐng Áp dụng
wèn Hỏi
出席,参加 cānjiā, chūxí Tham gia
开始 kāishǐ Bắt đầu
相信 xiāngxìn Tin
出生 Chūshēng Sinh ra
dài Mang đến
mǎi Mua
打电话,叫 dǎ diànhuà, jiào Gọi
可以,能,会,行 kěyǐ, néng, huì, xíng Có thể
使,令,引起,导致 shǐ, lìng, yǐnqǐ, dǎozhì Nguyên nhân
换,改,变 huàn, gǎibiàn, biàn Thay đổi
chōng Sạc điện
检查,查明,查 jiǎnchá, chá míng, chá Kiểm tra
打扫,清理 dǎsǎo, qīnglǐ Dọn dẹp
lái Đến
考虑 ,想想 kǎolǜ, xiǎng xiǎng Xem xét
继续 jìxù Tiếp tục
煮,做饭 zhǔ, zuò fàn Nấu ăn
哭,叫喊 kū, jiàohǎn Khóc
切,剪 qiè, jiǎn Cắt
决定 juédìng Quyết định
删除 shānchú Xóa bỏ
消失,不见了 xiāoshī, bùjiànle Biến mất
发现,发觉 fāxiàn, fājué Khám phá
不喜欢 bù xǐhuān Không thích
zuò Làm
下载 xiàzài Tải xuống
梦见 mèng jiàn
Uống
chī Ăn
解释 jiěshì Giải thích
表达,表示 biǎodá, biǎoshì Thể hiện
觉得,感觉,认为 juédé, gǎnjué, rènwéi Cảm thấy
zhǎo Tìm kiếm
逃跑 táopǎo Chạy trốn
fēi Bay
得到 dédào Nhận
给,送 gěi, sòng Đưa cho
Đi
打招呼,迎接 dǎzhāohū, yíngjiē Chào hỏi
保证 bǎozhèng Đảm bảo
猜测,猜 cāicè, cāi Phỏng đoán
讨厌,恨 tǎoyàn, hèn Ghét
yǒu
tīng Nghe
bāng Cứu giúp
希望 xīwàng Mong
拥抱,抱着 yǒngbào, bàozhe Ôm
通知,告诉 tōngzhī, gàosù Thông báo
邀请,请 yāoqǐng, qǐng Mời gọi
收,保留 shōu, bǎoliú Giữ
wěn Hôn
知道,认识 zhīdào, rènshì Biết
学习 xuéxí Học
离开,留下 líkāi, liú xià Rời khỏi
ràng Để cho
喜欢 ,像 xǐhuān, xiàng Thích
住,生活,过 zhù, shēnghuó, guò Sống
tīng Nghe
kàn Nhìn
输,失去,丢失,迷路 shū, shīqù, diūshī, mílù Thua
爱,喜欢 ài, xǐhuān Yêu quý
制造,做 zhìzào, zuò Làm
想念,错过 xiǎngniàn, cuòguò Quý cô
误会,误解 wùhuì, wùjiě Hiểu sai
需要,必须 xūyào, bìxū Nhu cầu
注意 zhùyì Để ý
通知,告诉 tōngzhī, gàosù Thông báo
观察 guānchá Quan sát
订购,订,命令 dìnggòu, dìng, mìnglìng Đặt hàng
参加,参与 cānjiā, cānyù Tham dự
付,还 fù, huán Thanh toán
表演 biǎoyǎn Biểu diễn
玩,播放 wán, bòfàng Chơi
拥有 yǒngyǒu Sở hữu
dào Đổ
准备 zhǔnbèi Chuẩn bị
阻止 zǔzhǐ Ngăn chặn
答应,承诺 dāyìng, chéngnuò Hứa
发音 fāyīn Phát âm
保护 bǎohù Bảo vệ
提供,给 tígōng, gěi Cung cấp
fàng Đặt
惩罚 chéngfá Trừng phạt
问,怀疑 wèn, huáiyí Hỏi
到,到达,达到 dào, dàodá, dádào Chạm tới
读, 阅读,看 dú, yuèdú, kàn Đọc
收到,接到 shōu dào, jiē dào Nhận được
记录 jìlù Ghi lại
思考,深思 sīkǎo, shēnsī Phản chiếu
登记 dēngjì Đăng ký
拒绝 jùjué Từ chối
重复 chóngfù Nói lại
更换,代替,替代 gēnghuàn, dàitì, tìdài Thay thế
要求,拜托 yāoqiú, bàituō Yêu cầu
回,退换 huí, tuìhuàn Trở về
辞职 cízhí Từ chức
pǎo Chạy
省,救,保存 shěng, jiù, bǎocún Tiết kiệm
shuō Nói
Mắng
寻找,搜寻 xúnzhǎo, sōuxún Tìm kiếm
看见 kànjiàn Xem
似乎,好像,显得 sìhū, hǎoxiàng, xiǎndé Hình như
卖,出售 mài, chūshòu Bán
发送 ,发,寄 fāsòng, fā, jì Gửi
hǎn Kêu la
zuò Ngồi
shuì Ngủ
zhàn Đứng
留,住 liú, zhù Ở lại
tíng Dừng lại
漫步 mànbù Đi dạo
读书,研究 dúshū, yánjiū Học
jiǎng Nói
拼写,拼读 pīnxiě, pīn dú Đánh vần
上网 shàngwǎng Lướt sóng
怀疑 huáiyí Nghi ngờ
游泳,游 yóuyǒng, yóu Bơi
拿,携带,搭 ná, xiédài, dā Lấy
教,教导 jiāo, jiàodǎo Dạy
告诉,讲,说 gàosù, jiǎng, shuō Nói
xiǎng Suy nghĩ
旅行 lǚxíng Du lịch
尝试,试 chángshì, shì Thử
相信 xiāngxìn Tin tưởng
理解,了解,明白,清楚,懂 lǐjiě, liǎojiě, míngbái, qīngchu, dǒng Hiểu
上载 shàngzài Tải lên
确认,证实 quèrèn, zhèngshí Kiểm chứng
参观,拜访,访问 cānguān, bàifǎng, fǎngwèn Chuyến thăm
走,走路,步行 zǒu Đi bộ
yào Muốn
警告 jǐnggào Cảnh báo
Rửa
浪费 làngfèi Lãng phí
看,留意 kàn, liúyì Nhìn
穿,戴 chuān, dài Mặc
赢,获胜 yíng, huòshèng Thắng
想要,希望,祝 xiǎng yào, xīwàng, zhù Mong muốn
工作 gōngzuò Đi làm
xiě Viết

Trên đây, TBT đã chia sẻ toàn bộ kiến thức về phân loại và cách dùng chi tiết động từ trong tiếng Trung. Đồng thời cung cấp một số lưu ý quan trọng khi sử dụng động từ và tổng hợp các động từ tiếng Trung phổ biến mà bạn cần biết Mong rằng, đây sẽ là nguồn thông tin hữu ích cho bạn trong quá trình học và cải thiện kỹ năng sử dụng Hán ngữ. Đừng quên liên hệ TBT để nhận được tư vấn sớm nhất về các khóa học tiếng Trung nếu bạn đang tìm hiểu và chưa định hướng được lộ trình học tập. Đội ngũ tư vấn viên của TBT luôn tận tình giải đáp học viên với thời gian sớm nhất.

“知不知,上

Tri Bất Tri, Thượng”

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Bài viết liên quan

E-Learning