viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Danh từ (名词 /míngcí/) là một thành phần trong ngôn ngữ Trung Quốc được sử dụng để chỉ người, đồ vật, sự kiện, thời gian, địa điểm, vị trí, khái niệm cũng như các khía cạnh khác. Danh từ có khả năng đứng một mình tạo thành một câu. Hãy cùng TBT tìm hiểu về 9 loại danh từ trong tiếng Trung thường gặp, đặc điểm vị trí, một số lưu ý khi sử dụng và các danh từ phổ biến trong tiếng Trung ngay tại đây.
9 loại danh từ trong tiếng Trung
Hiện nay, danh từ trong tiếng Trung được chia thành 9 loại cụ thể như sau:
1. Danh từ riêng:
Cách dùng | Danh từ |
Dùng để chỉ tên người, tên của địa danh của một sự vật, sự việc cụ thể nào đó.
|
玛丽 /mǎlì/: Mary |
越南 /Yuènán/: Việt Nam | |
小雨 /Xiǎoyǔ/: Tiểu Vũ | |
胡志明市 /Húzhìmíng shì/: Thành phố Hồ Chí Minh |
2. Danh từ chỉ mối quan hệ:
Cách dùng | Danh từ |
Dùng để chỉ các mối quan hệ cụ thể nào đó trong cuộc sống | 邻居 /línjū/: Hàng xóm |
姐妹 /jiěmèi/: Chị em | |
亲密的朋友 /qīnmì de péngyǒu/: Bạn bè thân thiết | |
祖父母 /zǔfùmǔ/: Ông, bà |
3. Danh từ chỉ sự vật:
Cách Dùng | Danh Từ |
Chỉ sự vật thể hiện các vật thể ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được. | 杯子 /bēizi/: cái cốc |
杂志 /zázhì/: tạp chí | |
圆珠笔 /yuánzhūbǐ/: bút bi | |
树木 /shùmù/: cây | |
月饼 /yuèbǐng/: bánh trung thu |
4. Danh từ biểu thị nhân vật, chỉ người:
Cách Dùng | Danh Từ |
Dùng để biểu thị nhân vật, chỉ người | 警察 /jǐngchá/: cảnh sát |
营业员 /yíngyèyuán/: nhân viên giao dịch | |
记者 /jìzhě/: nhà báo | |
作家 /zuòjiā/: nhà văn | |
教师 /jiàoshī/: giáo viên |
5. Danh từ thời gian:
Cách Dùng | Danh Từ |
dùng để chỉ thời gian | 晚上 /wǎnshàng/: buổi tối |
黑夜 /hēiyè/: đêm tối | |
春节 /chūnjié/: tết | |
今年 /jīnnián/: năm nay | |
秋天 /qiūtiān/: mùa thu |
6. Danh từ chỉ nơi chốn:
Cách Dùng | Danh Từ |
Dùng để diễn tả một vị trí, một địa điểm nào đó | 图书馆 /túshūguǎn/: thư viện |
书店 /shūdiàn/: nhà sách | |
机场 /jīchǎng/: sân bay | |
学校 /xuéxiào/: trường học | |
城市 /chéngshì/: thành phố |
7. Danh từ chỉ phương vị, phương hướng:
Cách Dùng | Danh Từ |
Dùng để diễn tả phương hướng của chủ thể đối tượng trong câu. | 前边 /qiánbian/: phía trước |
后边 /hòubian/: phía sau | |
西边 /xībian/: phía tây | |
上方 /shàngfāng/: bên trên | |
东边 /dōng biān/: phía đông |
8. Danh từ trừu tượng:
Cách Dùng | Danh Từ |
Biểu thị những điều ta có thể cảm nhận, cảm giác qua ý thức thay vì qua năm giác quan thông thường. | 事业 /shìyè/: sự nghiệp |
道德 /dàodé/đạo đức | |
工作 /gōngzuò/: công việc |
9. Danh từ khái niệm:
Cách Dùng | Danh Từ |
Chỉ những khái niệm chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hoá”, cụ thể hoá được. | 数学 /shùxué/: môn toán |
物理 /wùlǐ/: vật lí | |
能量 /néngliàng/: năng lượng |
Đặc điểm của danh từ trong tiếng Trung
Để sử dụng thành thạo danh từ trong tiếng Trung, bạn cần phải hiểu rõ các đặc điểm ngữ pháp liên quan dưới đây:
1. Làm chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ và định ngữ
Danh từ thường đứng ở đầu câu khi làm chủ ngữ trong tiếng Trung, là chủ thể hoặc đối tượng của hành động.
Ví dụ:
我喜欢看电影。
/Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng/
-> Tôi rất thích đi xem phim. (我 là danh từ làm chủ ngữ trong câu).
Trong một số trường hợp nhất định, danh từ trong tiếng Trung cũng được sử dụng để làm vị ngữ, gọi là câu vị ngữ danh từ
Ví dụ:
明天元旦。/Míngtiān yuándàn/: Ngày mai là Nguyên Đán.
他中国人。/Tā zhōngguó rén/: Anh ấy là người Trung Quốc.
Trong tiếng Trung, danh từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu thường là danh từ mô tả người hoặc vật chịu tác động của động từ. Những danh từ này sẽ đứng sau động từ và trước các đại từ tân ngữ.
Ví dụ:
他听音乐。
/Tā tīng yīnyuè/
-> Anh ấy nghe nhạc. (音乐 là danh từ tân ngữ của động từ 听)
Danh từ còn có thể làm định ngữ trong câu, làm nổi bật chủ thể chính
Ví dụ:
蓝色的天空。
/Lánsè de tiānkōng/
-> Bầu trời màu xanh lam. (蓝色 là danh từ làm định ngữ trong câu)
2. Có thể đi kèm với số từ và lượng từ
Thêm đoản ngữ số lượng trước danh từ để biểu thị số lượng tạo thành cụm danh từ tiếng Trung.
Ví dụ:
妈妈给我买了一张桌子。
/Māma gěi wǒ mǎile yī zhāng zhuōzi./
Mẹ mua cho tôi một cái bàn mới.
Mỗi danh từ trong tiếng Trung đều đi kèm với một lượng từ riêng biệt. Điều quan trọng là phải hiểu và tuân thủ quy tắc cụ thể cho mỗi lượng từ khi sử dụng chúng.
Ví dụ:
一个人/Yí gè rén/: 1 người -> 个 là lượng từ của danh từ 人
一个哥哥 /Yí gè gēge/: 1 người anh trai -> 个 là lượng từ của danh từ 哥哥
五份礼物 /Wǔ fèn lǐwù/: Món quà này -> 份 là lượng từ của danh từ 礼物
3. Kết hợp với giới từ để tạo thành cụm giới từ
Các danh từ trong tiếng Trung có thể hợp với giới từ để tạo thành các cụm giới từ mang ý nghĩa bổ nghĩa. Tuy nhiên, những cụm này không thể đóng vai trò làm ngữ chủ.
Ví dụ:
在房间/Zài fángjiān/: Ở phòng,
在教室/Zài jiàoshì/: Ở phòng học,…
4. Làm trạng ngữ biểu thị thời gian xảy ra sự việc
Trong tiếng Trung, danh từ có thể được sử dụng làm trạng ngữ và thường biểu thị thời gian cụ thể như thứ, ngày, tháng hoặc địa điểm, thời gian. Điều đáng chú ý là các danh từ địa điểm và thời gian có thể đứng độc lập trong câu mà không cần sử dụng trợ từ “地”.
Ví dụ:
我下星期去北京旅行
/Wǒ xià xīngqí qù běijīng lǚxíng/
Tuần sau tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh.
5. Số ít danh từ đơn âm tiết đơn có thể láy để biểu thị “từng/mỗi”
Có một số trường hợp đặc biệt, danh từ đơn âm tiết có thể láy để chỉ ý nghĩa “mỗi”, “ từng”.
Ví dụ:
- 人人/rén rén/: Mỗi người;
- 天天/tiān tiān/: Từng ngày;
- 家家/jiā jiā/: Nhà nhà, mọi nhà.
6. Không thể dùng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa
Hầu hết các danh từ không sử dụng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp.
Ví dụ:
Không thể nói: 饭饭/:fàn fàn/、虾虾/xiā xiā/、树树/shù shù/
Lưu ý khi sử dụng danh từ tiếng Trung trong câu
Để sử dụng danh từ trong tiếng Trung một cách chính xác, bạn cần chú ý đến những điểm sau:
- Danh từ không thể làm bổ ngữ trong câu.
- Phía sau danh từ không mang theo trợ từ động thái. Ví dụ: Không nói: 明天了/míngtiānle/, 学校着/xuéxiàozhe/, 书了/shūle/, 汉语着 /hànyǔzhe/
- Các danh từ chung chỉ người có thể thêm hậu tố 们/men/ ở phía sau để biểu thị số nhiều, như trong ví dụ: 同学们/tóngxuémen/: Các bạn cùng lớp; 人们/rénmen/: Mọi người.
- Một số danh từ trừu tượng khi được phó từ bổ nghĩa có thể trở thành tính từ. Ví dụ: 不道德/bù dàodé/: Không đạo đức; 不理智/bù lǐzhì/: Không lý trí; 很理想/hěn líxiǎng/: Rất lý tưởng.
- Một số danh từ được tạo nên bằng cách thêm hậu tố “子” “儿” hoặc “头” như trong ví dụ: 桌子/zhuōzi/: Bàn; 木头/mùtou/: Gỗ.
- Một số trường hợp cụ thể danh từ cũng có thể làm vị ngữ, gọi là câu vị ngữ danh từ. Chẳng hạn như: 明天元旦。/Míngtiān yuándàn/: Ngày mai là Nguyên Đán.
- Danh từ không thể nhận sự tu sức của phó từ, trừ một vài trường hợp ngoại lệ. Không được nói: 很猫 /hěn māo/, 很北京 /hěn běijīng/, 很桌子 /hěn zhuōzi/
Một số danh từ phổ biến trong tiếng Trung
Cùng TBT điểm qua danh sách các danh từ được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Trung:
Loại danh từ | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
Danh từ riêng | 中国 | zhōngguó | Trung Quốc |
越南 | yuènán | Việt Nam | |
亚洲 | yàzhōu | Châu Á | |
北京 | běijīng | Bắc Kinh | |
河内 | hénèi | Hà Nội | |
美国 | měiguó | Nước Mỹ | |
Danh từ biểu thị nhân vật, chỉ người |
我 | wǒ | Tôi |
你 | nǐ | Bạn | |
他 | tā | Anh ấy | |
她 | tā | Cô ấy | |
学生 | xuéshēng | Học sinh | |
老师 | lǎoshī | Giáo viên | |
妇女 | fùnǚ | Phụ nữ | |
人们 | rénmen | Mọi người | |
男人 | nánrén | Đàn ông | |
女人 | nǚrén | Phụ nữ | |
警察 | jǐngchá | Cảnh sát | |
Danh từ chỉ nơi chốn | 家乡 | jiāxiāng | Quê nhà |
厨房 | chúfáng | Nhà bếp | |
宾馆 | bīnguǎn | Khách sạn | |
医院 | yīyuàn | Bệnh viện | |
图书馆 | túshū guǎn | Thư viện | |
餐厅 | cāntīng | Nhà hàng | |
地址 | dìzhǐ | Địa chỉ | |
便利店 | biànlì diàn | Cửa hàng tạp hóa | |
城市 | chéngshì | Thành phố | |
Danh từ chỉ sự vật | 书 | shū | Sách |
笔 | bǐ | Cây bút | |
电脑 | diànnǎo | Máy tính | |
门 | mén | Cái cửa | |
电影 | diànyǐng | Phim ảnh | |
音乐 | yīnyuè | Nhạc | |
旅游 | lǚyóu | Du lịch | |
饮料 | yǐnliào | Đồ uống | |
水果 | shuǐguǒ | Trái cây | |
糖果 | tángguǒ | Kẹo | |
华人 | huárén | Người Hoa | |
桌子 | zhuōzi | Cái bàn | |
椅子 | yǐzi | Cái ghế | |
手机 | shǒujī | Điện thoại di động | |
江河 | jiānghé | Sông ngòi | |
街道 | jiēdào | Đường sá | |
路 | lù | Con đường | |
车辆 | chēliàng | Phương tiện giao thông | |
汽车 | qìchē | Ô tô | |
公交车 | gōngjiāo chē | Xe buýt | |
背包 | bèibāo | Ba lô | |
蔬菜 | shūcài | Rau củ | |
新闻 | xīnwén | Tin tức | |
礼物 | lǐwù | Quà tặng | |
衣服 | yīfú | Trang phục | |
饭 | fàn | Cơm | |
夏天 | xiàtiān | Mùa hè | |
饼 | bǐng | Bánh ngọt | |
鸟 | niǎo | Con chim | |
星星 | xīngxīng | Ngôi sao | |
动物 | dòngwù | Động vật | |
纸 | zhǐ | Giấy | |
药 | yào | Thuốc | |
手表 | shǒubiǎo | Đồng hồ đeo tay | |
房间 | fángjiān | Căn phòng | |
墙 | qiáng | Bức tường | |
泡面 | pào miàn | Mì gói | |
房屋 | fángwū | Nhà cửa | |
数字 | shùzì | Con số | |
餐 | cān | Bữa ăn | |
大海 | dàhǎi | Biển cả | |
鱼 | yú | Con cá | |
树 | shù | Cây cối | |
足球 | zúqiú | Bóng đá | |
面包 | miànbāo | Bánh mì | |
鸡蛋 | jīdàn | Trứng gà | |
杯子 | bēizi | Ly, cốc | |
小吃 | xiǎochī | Đồ ăn vặt | |
桥 | qiáo | Cây cầu | |
考试 | kǎoshì | Thi cử | |
假期 | jiàqī | Kỳ nghỉ | |
杂志 | zázhì | Tạp chí | |
时尚 | shíshàng | Thời trang | |
Danh từ chỉ mối quan hệ | 友情 | yǒuqíng | Tình bạn |
兄弟 | xiōngdì | Anh em | |
同学 | tóngxué | Bạn học | |
同事 | tóngshì | Đồng nghiệp | |
妈妈 | māmā | Mẹ | |
爸爸 | bàba | Bố | |
家庭 | jiātíng | Gia đình | |
朋友 | péngyǒu | Bạn bè | |
Danh từ trừu tượng | 爱情 | àiqíng | Tình yêu |
生活 | shēnghuó | Cuộc sống | |
问题 | wèntí | Vấn đề | |
艺术 | yìshù | Nghệ thuật | |
健康 | jiànkāng | Sức khỏe | |
机会 | jīhuì | Cơ hội | |
Danh từ khái niệm | 能量 | néngliàng | Năng lượng |
水 | shuǐ | Nước | |
教育 | jiàoyù | Giáo dục | |
眼光 | yǎnguāng | Ánh sáng mặt trời | |
电池 | diànchí | Pin | |
天气 | tiānqì | Thời tiết | |
交通 | jiāotōng | Giao thông |
Hy vọng với bài viết về danh từ trong tiếng Trung, TBT đã giúp bạn hiểu được về 9 loại danh từ trong tiếng Trung và đặc điểm vị trí của danh từ. Đặc biệt với danh sách danh từ thường gặp TBT đã cung cấp, chắc hẳn bạn đã có thêm vốn từ cho bản thân mình.
Chúc bạn học tập thật tốt!
“知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng”