9 Loại Danh từ trong tiếng Trung: Đặc điểm và Lưu ý khi dùng

9 Loại danh từ trong tiếng Trung: đặc điểm vị trí và lưu ý khi dùng

Danh từ (名词 /míngcí/) là một thành phần trong ngôn ngữ Trung Quốc được sử dụng để chỉ người, đồ vật, sự kiện, thời gian, địa điểm, vị trí, khái niệm cũng như các khía cạnh khác. Danh từ có khả năng đứng một mình tạo thành một câu. Hãy cùng TBT tìm hiểu về 9 loại danh từ trong tiếng Trung thường gặp, đặc điểm vị trí, một số lưu ý khi sử dụng và các danh từ phổ biến trong tiếng Trung ngay tại đây.

9 Loại danh từ thường gặp trong tiếng Trung
Tổng hợp 9 loại danh từ thường gặp trong tiếng Trung chi tiết

9 loại danh từ trong tiếng Trung

Hiện nay, danh từ trong tiếng Trung được chia thành 9 loại cụ thể như sau:

1. Danh từ riêng:

Cách dùng Danh từ
Dùng để chỉ tên người, tên của địa danh của một sự vật, sự việc cụ thể nào đó.

 

玛丽 /mǎlì/: Mary
越南 /Yuènán/: Việt Nam
小雨 /Xiǎoyǔ/: Tiểu Vũ
胡志明市 /Húzhìmíng shì/: Thành phố Hồ Chí Minh

2. Danh từ chỉ mối quan hệ:

Cách dùng Danh từ
Dùng để chỉ các mối quan hệ cụ thể nào đó trong cuộc sống 邻居 /línjū/: Hàng xóm
姐妹 /jiěmèi/: Chị em
亲密的朋友 /qīnmì de péngyǒu/: Bạn bè thân thiết
祖父母 /zǔfùmǔ/: Ông, bà

3. Danh từ chỉ sự vật:

Cách Dùng Danh Từ
Chỉ sự vật thể hiện các vật thể ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được. 杯子 /bēizi/: cái cốc
杂志 /zázhì/: tạp chí
圆珠笔 /yuánzhūbǐ/: bút bi
树木 /shùmù/: cây
月饼 /yuèbǐng/: bánh trung thu

4. Danh từ biểu thị nhân vật, chỉ người:

Cách Dùng Danh Từ
Dùng để biểu thị nhân vật, chỉ người 警察 /jǐngchá/: cảnh sát
营业员 /yíngyèyuán/: nhân viên giao dịch
记者 /jìzhě/: nhà báo
作家 /zuòjiā/: nhà văn
教师 /jiàoshī/: giáo viên

5. Danh từ thời gian:

Cách Dùng Danh Từ
dùng để chỉ thời gian 晚上 /wǎnshàng/: buổi tối
黑夜 /hēiyè/: đêm tối
春节 /chūnjié/: tết
今年 /jīnnián/: năm nay
秋天 /qiūtiān/: mùa thu

6. Danh từ chỉ nơi chốn:

Cách Dùng Danh Từ
Dùng để diễn tả một vị trí, một địa điểm nào đó 图书馆 /túshūguǎn/: thư viện
书店 /shūdiàn/: nhà sách
机场 /jīchǎng/: sân bay
学校 /xuéxiào/: trường học
城市 /chéngshì/: thành phố

7. Danh từ chỉ phương vị, phương hướng:

Cách Dùng Danh Từ
Dùng để diễn tả phương hướng của chủ thể đối tượng trong câu. 前边 /qiánbian/: phía trước
后边 /hòubian/: phía sau
西边 /xībian/: phía tây
上方 /shàngfāng/: bên trên
东边 /dōng biān/: phía đông

8. Danh từ trừu tượng:

Cách Dùng Danh Từ
Biểu thị những điều ta có thể cảm nhận, cảm giác qua ý thức thay vì qua năm giác quan thông thường. 事业 /shìyè/: sự nghiệp
道德 /dàodé/đạo đức
工作 /gōngzuò/: công việc

9. Danh từ khái niệm:

Cách Dùng Danh Từ
Chỉ những khái niệm chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hoá”, cụ thể hoá được. 数学 /shùxué/: môn toán
物理 /wùlǐ/: vật lí
能量 /néngliàng/: năng lượng

Đặc điểm của danh từ trong tiếng Trung

Để sử dụng thành thạo danh từ trong tiếng Trung, bạn cần phải hiểu rõ các đặc điểm ngữ pháp liên quan dưới đây:

1. Làm chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ và định ngữ

Danh từ thường đứng ở đầu câu khi làm chủ ngữ trong tiếng Trung, là chủ thể hoặc đối tượng của hành động.

Ví dụ:

喜欢看电影。

/Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng/

-> Tôi rất thích đi xem phim. (我 là danh từ làm chủ ngữ trong câu).

 

Trong một số trường hợp nhất định, danh từ trong tiếng Trung cũng được sử dụng để làm vị ngữ, gọi là câu vị ngữ danh từ

Ví dụ:

明天元旦。/Míngtiān yuándàn/: Ngày mai là Nguyên Đán.

中国人。/Tā zhōngguó rén/: Anh ấy là người Trung Quốc.

 

Trong tiếng Trung, danh từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu thường là danh từ mô tả người hoặc vật chịu tác động của động từ. Những danh từ này sẽ đứng sau động từ và trước các đại từ tân ngữ.

Ví dụ:

他听音乐

/Tā tīng yīnyuè/

-> Anh ấy nghe nhạc. (音乐 là danh từ tân ngữ của động từ 听)

 

Danh từ còn có thể làm định ngữ trong câu, làm nổi bật chủ thể chính

Ví dụ:

蓝色的天空。

/Lánsè de tiānkōng/

-> Bầu trời màu xanh lam. (蓝色 là danh từ làm định ngữ trong câu)

2. Có thể đi kèm với số từ và lượng từ

Thêm đoản ngữ số lượng trước danh từ để biểu thị số lượng tạo thành cụm danh từ tiếng Trung.

Ví dụ:

妈妈给我买了一张桌子

/Māma gěi wǒ mǎile yī zhāng zhuōzi./

Mẹ mua cho tôi một cái bàn mới.

 

Mỗi danh từ trong tiếng Trung đều đi kèm với một lượng từ riêng biệt. Điều quan trọng là phải hiểu và tuân thủ quy tắc cụ thể cho mỗi lượng từ khi sử dụng chúng.

Ví dụ:

一个人/Yí gè rén/: 1 người -> 个 là lượng từ của danh từ 人

一个哥哥 /Yí gè gēge/: 1 người anh trai -> 个 là lượng từ của danh từ 哥哥

五份礼物 /Wǔ fèn lǐwù/: Món quà này -> 份 là lượng từ của danh từ 礼物

3. Kết hợp với giới từ để tạo thành cụm giới từ

Các danh từ trong tiếng Trung có thể hợp với giới từ để tạo thành các cụm giới từ mang ý nghĩa bổ nghĩa. Tuy nhiên, những cụm này không thể đóng vai trò làm ngữ chủ.

Ví dụ:

在房间/Zài fángjiān/: Ở phòng,

在教室/Zài jiàoshì/: Ở phòng học,…

4. Làm trạng ngữ biểu thị thời gian xảy ra sự việc

Trong tiếng Trung, danh từ có thể được sử dụng làm trạng ngữ và thường biểu thị thời gian cụ thể như thứ, ngày, tháng hoặc địa điểm, thời gian. Điều đáng chú ý là các danh từ địa điểm và thời gian có thể đứng độc lập trong câu mà không cần sử dụng trợ từ “地”.

Ví dụ:

我下星期去北京旅行

/Wǒ xià xīngqí qù běijīng lǚxíng/

Tuần sau tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh.

5. Số ít danh từ đơn âm tiết đơn có thể láy để biểu thị “từng/mỗi”

Có một số trường hợp đặc biệt, danh từ đơn âm tiết có thể láy để chỉ ý nghĩa “mỗi”, “ từng”.

Ví dụ:

  • 人人/rén rén/: Mỗi người;
  • 天天/tiān tiān/: Từng ngày;
  • 家家/jiā jiā/: Nhà nhà, mọi nhà.

6. Không thể dùng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa

Hầu hết các danh từ không sử dụng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp.

Ví dụ:

Không thể nói:  饭饭/:fàn fàn/、虾虾/xiā xiā/、树树/shù shù/

Lưu ý khi sử dụng danh từ tiếng Trung trong câu

Để sử dụng danh từ trong tiếng Trung một cách chính xác, bạn cần chú ý đến những điểm sau:

  • Danh từ không thể làm bổ ngữ trong câu.
  • Phía sau danh từ không mang theo trợ từ động thái. Ví dụ: Không nói: 明天了/míngtiānle/, 学校着/xuéxiàozhe/, 了/shūle/, 汉语着 /hànyǔzhe/
  • Các danh từ chung chỉ người có thể thêm hậu tố 们/men/ ở phía sau để biểu thị số nhiều, như trong ví dụ: 同学们/tóngxuémen/: Các bạn cùng lớp; 们/rénmen/: Mọi người.
  • Một số danh từ trừu tượng khi được phó từ bổ nghĩa có thể trở thành tính từ. Ví dụ: 不道德/bù dàodé/: Không đạo đức; 不理智/bù lǐzhì/: Không lý trí; 很理想/hěn líxiǎng/: Rất lý tưởng.
  • Một số danh từ được tạo nên bằng cách thêm hậu tố “子” “儿” hoặc “头” như trong ví dụ: 桌子/zhuōzi/: Bàn; 木头/mùtou/: Gỗ.
  • Một số trường hợp cụ thể danh từ cũng có thể làm vị ngữ, gọi là câu vị ngữ danh từ. Chẳng hạn như: 明天元旦。/Míngtiān yuándàn/: Ngày mai là Nguyên Đán.
  • Danh từ không thể nhận sự tu sức của phó từ, trừ một vài trường hợp ngoại lệ. Không được nói: 很猫 /hěn māo/, 很北京 /hěn běijīng/, 很桌子 /hěn zhuōzi/

Một số danh từ phổ biến trong tiếng Trung

Cùng TBT điểm qua danh sách các danh từ được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Trung:

Loại danh từ Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
Danh từ riêng 中国 zhōngguó Trung Quốc
越南 yuènán Việt Nam
亚洲 yàzhōu Châu Á
北京 běijīng Bắc Kinh
河内 hénèi Hà Nội
美国 měiguó Nước Mỹ
 

Danh từ biểu thị nhân vật, chỉ người

Tôi
Bạn
Anh ấy
Cô ấy
学生 xuéshēng Học sinh
老师 lǎoshī Giáo viên
妇女 fùnǚ Phụ nữ
人们 rénmen Mọi người
男人 nánrén Đàn ông
女人 nǚrén Phụ nữ
警察 jǐngchá Cảnh sát
Danh từ chỉ nơi chốn 家乡 jiāxiāng Quê nhà
厨房 chúfáng Nhà bếp
宾馆 bīnguǎn Khách sạn
医院 yīyuàn Bệnh viện
图书馆 túshū guǎn Thư viện
餐厅 cāntīng Nhà hàng
地址 dìzhǐ Địa chỉ
便利店 biànlì diàn Cửa hàng tạp hóa
城市 chéngshì Thành phố
Danh từ chỉ sự vật shū Sách
Cây bút
电脑 diànnǎo Máy tính
mén Cái cửa
电影 diànyǐng Phim ảnh
音乐 yīnyuè Nhạc
旅游 lǚyóu Du lịch
饮料 yǐnliào Đồ uống
水果 shuǐguǒ Trái cây
糖果 tángguǒ Kẹo
华人 huárén Người Hoa
桌子 zhuōzi Cái bàn
椅子 yǐzi Cái ghế
手机 shǒujī Điện thoại di động
江河 jiānghé Sông ngòi
街道 jiēdào Đường sá
Con đường
车辆 chēliàng Phương tiện giao thông
汽车 qìchē Ô tô
公交车 gōngjiāo chē Xe buýt
背包 bèibāo Ba lô
蔬菜 shūcài Rau củ
新闻 xīnwén Tin tức
礼物 lǐwù Quà tặng
衣服 yīfú Trang phục
fàn Cơm
夏天 xiàtiān Mùa hè
bǐng Bánh ngọt
niǎo Con chim
星星 xīngxīng Ngôi sao
动物 dòngwù Động vật
zhǐ Giấy
yào Thuốc
手表 shǒubiǎo Đồng hồ đeo tay
房间 fángjiān Căn phòng
qiáng Bức tường
泡面 pào miàn Mì gói
房屋 fángwū Nhà cửa
数字 shùzì Con số
cān Bữa ăn
大海 dàhǎi Biển cả
Con cá
shù Cây cối
足球 zúqiú Bóng đá
面包 miànbāo Bánh mì
鸡蛋 jīdàn Trứng gà
杯子 bēizi Ly, cốc
小吃 xiǎochī Đồ ăn vặt
qiáo Cây cầu
考试 kǎoshì Thi cử
假期 jiàqī Kỳ nghỉ
杂志 zázhì Tạp chí
时尚 shíshàng Thời trang
Danh từ chỉ mối quan hệ 友情 yǒuqíng Tình bạn
兄弟 xiōngdì Anh em
同学 tóngxué Bạn học
同事 tóngshì Đồng nghiệp
妈妈 māmā Mẹ
爸爸 bàba Bố
家庭 jiātíng Gia đình
朋友 péngyǒu Bạn bè
Danh từ trừu tượng 爱情 àiqíng Tình yêu
生活 shēnghuó Cuộc sống
问题 wèntí Vấn đề
艺术 yìshù Nghệ thuật
健康 jiànkāng Sức khỏe
机会 jīhuì Cơ hội
Danh từ khái niệm 能量 néngliàng Năng lượng
shuǐ Nước
教育 jiàoyù Giáo dục
眼光 yǎnguāng Ánh sáng mặt trời
电池 diànchí Pin
天气 tiānqì Thời tiết
交通 jiāotōng Giao thông

 

Hy vọng với bài viết về danh từ trong tiếng Trung, TBT đã giúp bạn hiểu được về 9 loại danh từ trong tiếng Trung và đặc điểm vị trí của danh từ. Đặc biệt với danh sách danh từ thường gặp TBT đã cung cấp, chắc hẳn bạn đã có thêm vốn từ cho bản thân mình. 

Chúc bạn học tập thật tốt!

“知不知,上

Tri Bất Tri, Thượng”

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Bài viết liên quan

E-Learning