viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Nếu bạn đang học ngữ pháp, cấu trúc câu trong tiếng Trung thì chắc bạn cũng sẽ thắc mắc tân ngữ trong tiếng Trung là gì? Do đó, hãy cùng trung tâm TBT tìm hiểu khái niệm tân ngữ cũng như cách sử dụng chúng trong câu như thế nào nhé!
Tân ngữ trong tiếng Trung là gì?
Tân ngữ (宾语 / bīnyǔ /) hay túc từ là một thành phần cơ bản thuộc vị ngữ trong câu. Tân ngữ biểu đạt ý nghĩa của người hoặc vật chịu tác động của động từ trước nó.
Ví dụ:
- 我吃饭。/ Wǒ chī fàn. /: Tôi ăn cơm.
- 你看书。/ Nǐ kàn shū. /: Bạn đọc sách.
Cấu trúc tân ngữ trong câu
Câu có 1 tân ngữ
Trong câu có 1 tân ngữ có nghĩa là chỉ có một thành phần bị tác động bởi động từ và không có các tân ngữ bổ sung khác.
Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ
Ví dụ:
他吃苹果。 / Tā chī píngguǒ. /: Anh ấy ăn quả táo.
Câu có 2 tân ngữ
Trong loại câu này, có hai tân ngữ độc lập, tân ngữ thứ nhất thường gián tiếp chỉ người còn tân ngữ thứ hai là tân ngữ trực tiếp chỉ vật
Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2
Ví dụ:
她送我一本书。/ Tā sòng wǒ yī běn shū. /: Cô ấy tặng tôi một quyển sách.
Trường hợp động từ mang hai tân ngữ
Dưới đây là một số trường hợp động từ mang hai tân ngữ:
STT |
Động từ | Phiên âm |
Dịch nghĩa |
1 |
收 | shōu | thu, nhận |
2 | 拿 | ná |
cầm |
3 |
问 | wèn | hỏi |
4 | 交 | jiāo |
giao |
5 |
寄 | jì | gửi |
6 | 给 | gěi |
cho |
7 |
送 | sòng | tặng |
8 | 还 | hái |
vẫn |
9 |
借 | jiè |
mượn |
Ví dụ:
- 她送我一束花。/ Tā sòng wǒ yī shù huā. /: Cô ấy tặng tôi một bó hoa.
- 他教我中文。/ Tā jiāo wǒ zhōngwén. /: Anh ấy dạy tôi tiếng Trung.
- 她做给我一个蛋糕。/ Tā zuò gěi wǒ yīgè dàngāo. /: Cô ấy làm một cái bánh cho tôi.
- 我买了一本书给你。/ Wǒ mǎi le yī běn shū gěi nǐ. /: Tôi mua một quyển sách cho bạn.
- 他寄了一封信给我。/ Tā jì le yī fēng xìn gěi wǒ. /: Anh ấy gửi một lá thư cho tôi.
Tân ngữ trong câu chữ “把”
Ngoài ra, tân ngữ còn xuất hiện trong câu chữ “把”.
Cấu trúc: Chủ ngữ + “把” + Tân ngữ + Động từ +Thành phần khác
Ví dụ:
我把书放在桌子上。/ Wǒ bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng. /: Tôi đặt quyển sách lên bàn.
Trung tâm TBT đã giúp bạn tổng hợp các kiến thức cơ bản về tân ngữ trong tiếng Trung. Với những ví dụ cụ thể mà TBT đã cung cấp, những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung sẽ có thể dễ dàng nắm bắt về cách sử dụng tân ngữ chính xác.
Chúc bạn học tập thật tốt!
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng