viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Lượng từ trong tiếng Trung là một hệ thống phong phú và đa dạng các từ ngữ được sử dụng để đếm hoặc biểu thị số lượng của đối tượng nào đó. Lượng từ là một phần quan trọng và không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Trung. Vậy có những loại lượng từ nào, cách dùng ra sao? Hãy cùng TBT tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Lượng từ là gì?
Lượng từ – 量词 /Liàngcí/ là từ loại biểu thị số lượng hay đơn vị của người, sự vật, sự việc, hành động hay hành vi nào đó.
Ví dụ:
- 我家有三只小猫眯 /wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo māomī/: Gia đình tôi có ba con mèo.
- 我妈妈给我买了一辆自行车 / wǒ māmā gěi wǒ mǎile yí liàng zìxíngchē/: Mẹ mua cho tôi một chiếc xe đạp.
Các loại lượng từ thông dụng trong tiếng Trung
Lượng từ trong tiếng Trung được phân thành 2 loại: danh lượng từ và động lượng từ.
1. Danh lượng từ
Danh lượng từ lại được chia thành các nhóm nhỏ như sau:
Danh lượng từ chuyên dụng
Danh lượng từ chuyên dụng được hiểu là một số danh từ chỉ có thể sử dụng một số lượng từ chuyên dụng nhất định. Chúng thường được dùng để chỉ phần lượng từ có mối quan hệ lựa chọn với một số danh từ.
Lượng từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
本 | běn | Quyển, cuốn | 一本词典 / yī běn cídiǎn / một cuốn từ điển |
点 | diǎn | Một ít, một chút, số lượng ít | 一点希望 / yīdiǎn xīwàng / một chút hy vọng |
个 | gè | Các danh từ không có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng | 一个人 / yí gè rén / một người
一个学校 / yí gè xuéxiào / một trường học |
件 | jiàn | Chiếc, cái, bộ,… | 一件衣服 / yí jiàn yīfu / một bộ quần áo
一件事 / yí jiàn shì / một công việc |
些 | xiē | Một số, một vài | 一些人 /yīxiē rén/ 1 vài người |
只 | zhī | Con, cái | 一只狗 / yī zhī gǒu / một con chó |
Danh lượng từ tạm thời
Danh lượng từ tạm thời được hiểu là một số danh từ nào đó tạm thời được chọn để đứng ở vị trí của lượng từ. Những từ này thường được dùng để làm đơn vị số lượng.
Lượng từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
笔 | bǐ | Món, khoản | 一笔钱 / yī bǐ qián / một khoản tiền |
杯 | bēi | Ly | 一杯酒 / yī bēi jiǔ / một ly rượu |
碗 | wǎn | Bát | 一碗饭 / yī wǎn fàn / một bát cơm |
Danh lượng từ đo lường
Danh lượng từ đo lường là loại lượng từ biểu thị các đơn vị dùng để đo đạc, đo lường.
Lượng từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
尺 | chǐ | Thước | 一尺丝绸 / yī chǐ sīchóu / một thước vải lụa |
度 | dù | Độ | 一度 / yī dù / một độ |
公斤 | gōngjīn | Cân | 一公斤西瓜/ yī gōngjīn xīguā / một cân dưa hấu |
亩 | mǔ | Mẫu | 一亩/ yī mǔ / một mẫu |
Danh lượng từ thông dụng
Danh lượng từ thông dụng trong tiếng Trung là các lượng từ thường được sử dụng để ghép nối với hầu hết các danh từ.
Ví dụ:
- 一个人 (yī ge rén) một con người
- 两滴水 (liǎng dī shuǐ) Hai giọt nước
- 两只鸟 (liǎng zhī niǎo) Hai con chim
- 一种树 (yī zhǒng shù) Một loại cây
2. Động lượng từ
Tương tự như danh lượng từ, động lượng từ trong tiếng Trung cũng được phân loại thành các nhóm nhỏ. Cụ thể như sau:
Động lượng từ chuyên dùng
Đặc điểm của động lượng từ là mang ý nghĩa biểu đạt khác nhau, điều này dẫn đến khả năng kết hợp cùng các động từ khác cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Lượng từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
遍 | biàn | Lần, lượt | 看书百遍 / kànshū bǎi biàn /: đọc cuốn sách hàng trăm lần |
次 | cì | Lần | 一次见面 / yīcì jiàn miàn /: một lần gặp mặt |
顿 | dùn | Bữa, trận | 一顿饭 / yī dùn fàn /: một buổi cơm |
回 | huí | Hồi, lần | 坐了一回 / zuò le yī huí /: ngồi một hồi |
番 | fān | Phiên, lượt, lần, hồi | 三番五次 / sānfān wǔcì /:; năm lần bảy lượt |
下 | xià | Tiếng, cái, lần | 摔了几下/ shuāile jǐ xià /: bị ngã mấy lần |
趟 | tàng | Lần, chuyến, hàng dòng | 一趟字 / yī tàng zì /: một dòng chữ |
阵 | zhèn | Trận, tràng | 一阵笑声/ yīzhèn xiào shēng /: một tràng cười lớn |
Động lượng từ công cụ
Đây là nhóm động lượng từ đặc biệt được sử dụng để chỉ số lượng của động tác, hành vi. Lưu ý rằng, chúng sẽ không được tính là lượng từ nếu như không có danh từ đi kèm phía sau.
Lượng từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
眼 | yǎn | Mắt | 看一眼 / kàn yī yǎn / nhìn một cái |
勺 | sháo | Muỗng | 添一勺 / jiān yī sháo / thêm một muỗng |
脚 | jiǎo | Chân | 踢一脚 / tī yī jiǎo / đá một cái |
刀 | dāo | Dao | 切一刀 / qiè yīdāo / cắt một nhát |
巴掌 | bāzhang | Tay | 我打了他一巴掌 / wǒ dǎle tā yī bāzhang / tôi đã tát anh ấy |
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung
Lượng từ được đánh giá là một chủ điểm quan trọng mà bạn cần nắm vững khi học ngữ pháp Hán ngữ. Thông thường, lượng từ sẽ được dùng theo 4 cấu trúc câu sau:
1. Cấu trúc: Số từ + Lượng từ + Tính từ + Danh từ.
Theo như cấu trúc, lượng từ sẽ là thành phần nằm giữa số từ và tính từ với mục đích bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
一杯热茶 (yī bēi rè chá) – Một ly trà nóng.
Trong đó:
- 一 (yī) là số từ, có nghĩa là “một”.
- 杯 (bēi) là lượng từ, thể hiện đơn vị đo lường của đồ uống, trong trường hợp này là “ly”.
- 热 (rè) là tính từ, có nghĩa là “nóng”.
- 茶 (chá) là danh từ, có nghĩa là “trà”.
Thỉnh thoảng trong tiếng Trung, tính từ đôi lúc có thể nằm xen giữa số từ và lượng từ theo cấu trúc “Số từ + Tính từ + Lượng từ”, thường dùng để diễn đạt ý nhấn mạnh hoặc thổi phòng. Tuy nhiên, trường hợp này vẫn khá hạn chế.
2. Cấu trúc: Số từ + Lượng từ
Trong trường hợp này, lượng từ đứng sau số từ để tạo thành đoản ngữ số lượng.
Ví dụ:
- 近些年,在这工作我已经学了很多东西 / jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī /: Mấy năm này ở đây làm việc tôi đã học được rất nhiều thứ.
- 这本书我看三遍了/ zhè běn shū wǒ kàn sānbiàn le /: Cuốn sách này tôi đã xem ba lần rồi.
- 才几个月你就忘了? / cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle? /: Mới có mấy tháng mà cậu đã quên rồi?
3. Lượng từ ghép
Lượng từ ghép là loại lượng từ được hình thành bởi sự kết hợp của hai hoặc nhiều lượng từ đơn. Lượng từ đơn dùng để chỉ đơn vị của sự vật, còn lượng từ ghép dùng để chỉ đơn vị của một nhóm sự vật hoặc một hành động phức tạp.
Ví dụ:
- 一本书 / yī běn shū /: một quyển sách;
- 两杯咖啡 / liǎng bēi kāfēi /: hai ly cà phê;
- 三只猫 / sān zhī māo/: ba con mèo.
4. Hình thức lặp lại của lượng từ
Phần lớn các lượng từ đơn âm tiết đều có thể lặp lại nhằm biểu thị một số lượng lớn hơn hoặc nhấn mạnh về đối tượng nào đó. Tuy nhiên, hình thức này không áp dụng với loại danh lượng từ đo lường.
Hình thức lặp lại của lượng từ trong tiếng Trung có cấu trúc: XX và 一 + XX
⇒ Trong đó, X là lượng từ.
Ví dụ:
- 个个都是好样 / gè gè dōu shì hǎoyàng /: Mỗi người đều giỏi giang.
- 条条小巷都通到大路 / tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào dàlù /: Các ngõ nhỏ đều thông với đường lớn.
- 一队一队的人都优秀 / yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù /: Từng đội, từng đội đều xuất sắc.
Trên đây những kiến thức về lượng từ trong tiếng Trung mà TBT tổng hợp và chia sẻ đến bạn. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn học tập và ôn luyện Hán ngữ hiệu quả.
Nếu như quan tâm về các khóa học tiếng Trung, đừng ngần ngại kết nối với TBT để được hỗ trợ nhanh chóng!
知不知,尚
Tri bất tri, thượng