viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Liên từ (连词 /Liáncí/) trong tiếng Trung là loại từ đặc biệt dùng để nối các từ, các câu, các đoạn văn lại với nhau để tạo nên sự liên kết. Liên từ được chia ra thành 9 loại, bao gồm liên từ chỉ quan hệ đẳng lập, liên từ chỉ quan hệ lựa chọn, liên từ diễn tả mối quan hệ tăng tiến, liên từ chỉ quan hệ tương phản và nhượng bộ, liên từ biểu thị nguyên nhân – kết quả, liên từ chỉ quan hệ giả thiết, điều kiện, liên từ chỉ sự tiếp nối, liên từ dùng trong so sánh và liên từ biểu thị mục đích.
Các liên từ không bao giờ đứng ở đầu câu hay dùng độc lập như những thành phần câu khác. Chúng sẽ được đặt giữa các từ, câu hoặc đoạn văn để kết nối. Tác dụng của liên từ là tạo nên tính liên kết giữa các ý tưởng, từ đó chỉ ra mối quan hệ cụ thể giữa chúng. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến chủ điểm ngữ pháp này. hãy cùng TBT điểm qua một số đặc điểm của liên từ, các cách dùng liên từ trong tiếng Trung, cách phân loại liên từ và các bài tập củng cố kiến thức.
Phân loại liên từ trong tiếng Trung
Liên từ trong tiếng Trung có thể chia ra làm nhiều loại dựa vào thành phần hoặc quan hệ liên kết. Cụ thể:
1. Phân loại dựa vào thành phần
Liên từ | Ví dụ |
Dùng để nối từ với từ, đoản ngữ với đoản ngữ | – 我与她在下月有一次约会。
/Wǒ yǔ tā zài xiàyuè yǒu yícì yuēhuì/ Tôi có một cuộc hẹn với cô ấy vào tháng tới. |
Dùng để nổi các thành phần trong câu | – 这本书或者你先看,或者我先看。
/Zhè běn shū huòzhě nǐ xiān kàn, huòzhě wǒ xiān kàn/ Hoặc cậu đọc cuốn sách này trước, hoặc tôi đọc nó trước. |
Dùng để nối phân câu trong câu phức | – 因为他努力学习所以能够学会许多新的知识。
/Yīnwèi tā nǔlì xuéxí suǒyǐ nénggòu xuéhuì xǔduō xīn de zhīshì/ Bởi vì anh ấy rất cố gắng học tập nên có thể học được rất nhiều kiến thức mới. |
2. Phân loại dựa vào quan hệ liên kết
Liên từ có thể được chia ra thành 9 loại dựa vào quan hệ liên kết, cụ thể về nghĩa và cách dùng được nêu ra dưới đây:
2.1 Liên từ biểu thị quan hệ đẳng lập
Liên từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
和 | hé | Và | 我和她是好朋友。/Wǒ hé tā shì hǎo péngyou/: Tôi và cô ấy là bạn bè tốt. |
同 | tóng | Cùng | 我同你一起去。/Wǒ tóng nǐ yīqǐ qù/: Tôi với anh cùng nhau đi. |
跟 | gēn | Cùng, với | 小明跟我一起看电影。/Xiǎomíng gēn wǒ yīqǐ kàn diànyǐng/: Tiểu Minh và tôi cùng nhau xem phim. |
与 | yǔ | Và, với | 我与他是好兄弟。/Wǒ yǔ tā shì hǎo xiōngdì/: Tôi với anh ta là anh em tốt. |
及 | jí | Và | 图书、仪器、标本及其他。/Túshū, yíqì, biāoběn jí qítā/: Sách báo, tranh ảnh, dụng cụ thí nghiệm, tiêu bản và các thứ khác. |
以及 | yǐjí | Và | 院子里种着大丽花、矢车菊、夹竹桃以及其他的花木。/Yuànzi lǐ zhǒngzhe dàlìhuā, shǐ chē jú, jià zhú táo yǐjí qítā de huāmù/: Trong sân trồng hoa thược dược, trúc đào và các loại hoa cỏ khác. |
又… 又… | yòu… yòu… | Vừa…vừa… | 小月又聪明又可爱。/Xiǎoyuè yòu cōngmíng yòu kě’ài/: Tiểu Nguyệt vừa thông minh vừa đáng yêu. |
有时…有时… | yǒushí… yǒushí… | Có khi… có khi… | 星期六我的男朋友有时看报纸有时看书。/Xīngqíliù wǒ de nán péngyǒu yǒushí kàn bàozhǐ yǒushí kànshū/: Thứ 7 bạn trai tôi có lúc đọc báo có lúc đọc sách. |
一会儿… 一会儿… | yīhuǐr… yīhuǐr… | Lúc thì… lúc thì… | 孩子总是一会儿哭一会儿笑。/Háizi zǒng shì yīhuǐr kū yīhuǐr xiào./: Trẻ con lúc khóc lúc cười. |
一边… 一边… (Chỉ đi với động từ) | yībiān… yībiān… | Vừa… vừa… | 小玲喜欢一边洗澡一边唱歌。/Xiǎolíng xǐhuān yībiān xǐzǎo yībiān chànggē/: Tiểu Linh thích vừa tắm vừa hát. |
2.2 Liên từ biểu thị quan hệ lựa chọn
Liên từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
或者… 或者… | huòzhě… huòzhě… | Hoặc… hoặc… | 看书或者去超市或者回家。/Kànshū huòzhě qù chāoshì huòzhě huí jiā/: Đọc sách hoặc đi siêu thị hoặc về nhà. |
(是)…,还是… | (shì)…, háishì… | (Là)… hay là… | 你是不想做,还是不能做。/Nǐ shì bùxiǎng zuò, háishì bùnéng zuò/: Là cậu không muốn làm hay là không làm được? |
不是…,就是 / 便是… | bùshì…, jiùshì/biàn shì | Không phải là…, thì là… | 周末,她不是购物,就是看电视。 /Zhōumò, tā bùshì gòuwù, jiùshì kàn diànshì/: Cuối tuần, cô ta không phải đang mua sắm thì là xem TV. |
不是…,而是… | bùshì…, ér shì… | Không phải…, mà là… | 我不是不帮你,而是我也没办法。/Wǒ bùshì bù bāng nǐ, ér shì wǒ yě méi bànfǎ/: Không phải tôi không muốn giúp bạn mà không có cách gì cả. |
2.3 Liên từ biểu thị quan hệ tăng tiến
Liên từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
不但…, 而且… | bùdàn…, érqiě… | Không những…, mà còn… | 冬雨不但漂亮,而且很聪明。/Dōngyǔ bùdàn piàoliang, érqiě hěn cōngmíng/: Đông Vũ không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh. |
不但不…, 反而… | bùdàn bù …, fǎn’ér… | Không những không…, ngược lại… | 慢跑不但不会危害健康,反而有益身心。/Mànpǎo bùdàn bù huì wēihài jiànkāng, fǎn’ér yǒuyì shēnxīn/: Chạy chậm không những không gây hại cho sức khỏe ngược lại còn có lợi cho thân thể và tinh thần. |
…, 甚至… | …, shènzhì… | …, thậm chí… | 玲玲不但不认识他,甚至连他的名字都不知道。/Línglíng bùdàn bù rènshi tā, shènzhì lián tā de míngzì dōu bù zhīdào/: Linh Linh không những không quen anh ta, thậm chí đến tên anh ấy cũng không biết. |
2.4 Liên từ biểu thị quan hệ tương phản, nhượng bộ
Liên từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
虽然… 但是… | suīrán… dànshì… | Tuy… nhưng… | 虽然雨下得很大但是我还跟朋友去超市。/Suīrán yǔ xià dehěn dà dànshì wǒ hái gēn péngyou qù chāoshì/: Tuy trời mưa rất to nhưng tôi vẫn cùng bạn đi siêu thị. |
虽然…, 不过… | suīrán…, bùguò… | Tuy…, nhưng… | 汉语虽然很难,不过我一定要坚持学习。/Hànyǔ suīrán hěn nán, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí xuéxí/: Mặc dù tiếng Trung rất khó nhưng tôi vẫn kiên trì học. |
…, 但是… | …, dànshì… | …, nhưng… | 他的汉语不太好但是他很自信跟中国人聊天儿。/Tā de Hànyǔ bù tài hǎo dànshì tā hěn zìxìn gēn zZhōngguó rén liáotiānr/: Tiếng Trung của anh ấy không tốt lắm nhưng anh ấy vẫn rất tự tin cùng người Trung Quốc nói chuyện. |
…, 却/而… | …, què/ér… | …, nhưng… | 文章虽短却很有力。/Wénzhāng suī duǎn què hěn yǒulì/: Bài văn tuy ngắn nhưng rất súc tích. |
2.5 Liên từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
Liên từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
因为…, 所以… | yīnwèi…, suǒyǐ… | Vì…, nên… | 因为今天事情多,所以没有去。/Yīnwèi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ méiyǒu qù/: Bởi vì hôm nay nhiều việc cho nên tôi không có đi. |
由于…, 因此… | yóuyú…, yīncǐ… | Bởi vì…, do đó… | 由于我没看过这个电影,因此我不发表评论。/Yóuyú wǒ méi kànguò zhège diànyǐng, yīncǐ wǒ bù fābiǎo pínglùn/: Vì chưa xem phim này nên tôi sẽ không bình luận. |
之所以…, 是因为… | zhī suǒyǐ…, shì yīnwèi… | Sở dĩ…, là vì… | 小王之所以汉语说得这么好是因为他一直很努力学习。/Xiǎowáng zhī suǒyǐ Hànyǔ shuō de zhème hǎo shì yīnwèi tā yīzhí hěn nǔlì xuéxí/: Sở dĩ Tiểu Vương nói tiếng Trung tốt như vậy là bởi anh ấy làm việc chăm chỉ. |
因而… | yīn’ér… | Cho nên… | 他不告诉我, 因而我不知道。/Tā bù gàosù wǒ, yīn’ér wǒ bù zhīdào/: Anh ta không nói với tôi, cho nên tôi không biết. |
2.6 Liên từ biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết
Liên từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
如果…, 就… | rúguǒ…, jiù… | Nếu…, thì… | 如果你同意,我们下午就去看电影。/Rúguǒ nǐ tóngyì, wǒmen xiàwǔ jiù qù kàn diànyǐng/: Nếu như bạn đồng ý, chúng ta chiều nay đi xem phim. |
假如…, 就… | jiǎrú…, jiù… | Nếu…, thì… | 这次假如明明考得上,他就谢谢我。/Zhè cì jiǎrú Míngmíng kǎo de shàng, tā jiù xièxiè wǒ/: Nếu như lần này Minh Minh thi đậu, cậu ấy sẽ cảm tạ tôi. |
假设…, 就… | jiǎshè…, jiù… | Giả dụ…, thì… | 这本书印了十万册,假设每册只有一个读者,那也就有十万个读者。/Zhè běn shū yìnle shí wàn cè, jiǎshè měi cè zhǐyǒu yīgè dúzhě, nà yě jiù yǒu shí wàn gè dúzhě/: Giả dụ cuốn sách này in 1 trăm nghìn bản, mỗi cuốn một độc giả thì sẽ có đến 100 nghìn độc giả. |
只要… | zhǐyào… | Chỉ cần… | 只要肯干,就会干出成绩来。/Zhǐyào kěn gàn, jiù huì gàn chū chéngjī lái/: Chỉ cần chịu làm thì sẽ đạt được thành tích. |
不管… | bùguǎn… | Cho dù… | 不管困难再大,我们也要克服。/Bùguǎn kùnnán zài dà, wǒmen yě yào kèfú/: Cho dù khó khăn đến đâu chúng ta cũng phải khắc phục. |
除非… | chúfēi… | Trừ khi… | 若要人不知,除非ji己莫为。/Ruò yào rén bùzhī, chúfēi jǐ mò wèi/: Nếu muốn mọi người không biết, trừ phi mình đừng làm. |
若是… | ruòshì… | Nếu như… | 我若是他,决不会那么办。/Wǒ ruòshì tā, jué bù huì nàme bàn/: Nếu tôi là cậu ấy, quyết không làm như vậy. |
2.7 Liên từ biểu thị quan hệ tiếp nối
Liên từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
于是… | yúshì… | Thế là… | 大家一鼓励,于是我恢复了信心。/Dàjiā yì gǔlì, yúshì wǒ huīfùle xìnxīn/: Mọi người mới khuyến khích, tôi liền lấy lại lòng tin. |
然后… | ránhòu… | Sau đó… | 先通知他,然后再去请他。/Xiān tōngzhī tā, ránhòu zài qù qǐng tā/: Hãy báo cho cậu ấy biết trước, sau đó mới mời anh ta đến. |
接着… | jiēzhe… | Tiếp theo… | 这本书,你看完了我接着看。/Zhè běn shū, nǐ kàn wánle wǒ jiēzhe kàn/: Quyển sách này, cậu xem xong tôi mới xem. |
2.8 Liên từ biểu thị quan hệ so sánh
Liên từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
似乎… | sìhū… | Hình như, dường như… | 他似乎了解了这个字的意思,但是又讲不出来。/Tā sìhū liǎojiěle zhège zì de yìsi, dànshì yòu jiǎng bù chūlái/: Cậu ấy dường như hiểu được nghĩa chữ này nhưng lại diễn đạt ra được. |
不如… | bùrú… | Không bằng… | 论手巧,大家都不如他。/Lùn shǒuqiǎo, dàjiā dōu bùrú tā/: Nói về khéo tay thì không ai bằng anh ấy. |
与其… 不如… | yǔqí… bùrú… | Thà… còn hơn… | 与其坐车,不如坐船。/Yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán/: Thà đi tàu biển còn hơn đi xe. |
虽然… 可是… | suīrán… kěshì | Tuy rằng… nhưng… | 他虽然工作很忙,可是对业余学习并不放松。/Tā suīrán gōngzuò hěn máng, kěshì duì yèyú xuéxí bìng bù fàngsōng/: Tuy rằng công việc của cậu ấy khá bận rộn, nhưng không buông lỏng việc học ngoài giờ. |
2.9 Liên từ chỉ mục đích
Liên từ trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
以… | yǐ… | Nhằm… | 我们要努力学习,以将来能够找到一份好工作。/Wǒmen yào nǔlì xuéxí, yǐ jiānglái nénggòu zhǎodào yī fèn hǎo gōngzuò/: Chúng tôi phải học tập chăm chỉ để tìm được công việc tốt trong tương lai. |
以便… | yǐbiàn… | Để, tiện cho… | 请在信封上写清邮政编码,以便迅速投递。/Qǐng zài xìnfēng shàng xiě qīng yóuzhèng biānmǎ, yǐbiàn xùnsù tóudì/: Hãy ghi rõ mã bưu chính trên phong thư để chuyển thư nhanh chóng. |
为了… | wèile… | Để, vì (nói về mục đích)… | 学习是为了工作。/Xuéxí shì wèile gōngzuò/: Học hành vì công việc. |
以免 + Cụm động từ | yǐmiǎn… | Để tránh… | 借阅的书籍应该在限期之内归还,以免妨碍流通。/Jièyuè de shūjí yīnggāi zài xiànqí zhī nèi guīhuán, yǐmiǎn fáng’ài liútōng/: Mượn sách đọc cần phải hoàn trả trong thời hạn quy định, để tránh trường hợp không có sách cho người khác mượn. |
Liên từ có đặc điểm gì trong cấu trúc tiếng Trung?
Dưới đây là một số đặc điểm cơ bản của liên từ mà bạn cần nắm để không bị nhầm lẫn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Trung:
1. Các liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同- tóng”, “与-yǔ” không thể đứng đầu câu.
Như đã nói ở trên, liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同- tóng”, “与-yǔ” được dùng để kết nối các từ, các mệnh đề, các câu, các đoạn văn lại với nhau nên không bao giờ đứng ở đầu câu.
Ví dụ: 小王和他的朋友。 /Xiǎowáng hé tā de péngyou/: Tiểu Vương và bạn của anh ấy.
2. Các thành phần trước và sau liên từ liên kết có thể đổi vị trí cho nhau trong cấu trúc câu.
Chức năng chính của loại từ này là dùng để nối, liên kết các từ, câu, đoạn chứ không dùng để bổ ngữ, không đứng độc lập hay đóng vai trò là các thành phần câu. Nhiều liên từ được phát triển từ giới từ hoặc trạng từ, và các thành phần đứng trước hay sau liên từ có thể đổi vị trí cho nhau.
Ví dụ: 我跟他不一样高。/Wǒ gēn tā bù yīyàng gāo/: Tôi không cao bằng anh ta.
Các cách dùng liên từ trong tiếng Trung
Liên từ trong tiếng Trung là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng. Để nắm rõ được chủ đề này, bạn cần tìm hiểu kỹ các cách dùng của liên từ sau đây:
1. Liên từ chỉ biểu thị quan hệ logic, không làm thành phần câu, không có tác dụng tu sức và bổ sung
Như đã trình bày ở trên, liên từ chỉ có công dụng nối các từ, câu, mệnh đề hoặc đoạn văn với nhau, không sử dụng như thành phần câu và cũng không có tác dụng bổ nghĩa.
Ví dụ: – 他不仅语文成绩好,而且数学成绩也很好。/Tā bùjǐn yǔwén chéngjī hǎo, érqiě shùxué chéngjī yě hěn hǎo/ Không những thành tích môn ngữ văn của anh ấy tốt mà thành tích môn toán cũng rất tốt.
2. Liên từ không thể lặp lại
Trong một câu, liên từ không thể lặp lại 2 lần.
Ví dụ:
- 虽然虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。/Suīrán suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn/ là một cách dùng sai
- 虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。/Suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn/ Mặc dù bố mẹ rất yêu anh ấy, nhưng anh ấy vẫn thường làm sai khiến bố mẹ đau lòng. Đây mới là cách dùng đúng
3. Liên từ không độc lập trả lời câu hỏi
Liên từ chỉ là một thành phần nối, không biểu thị hay bổ sung ý nghĩa nên không được đứng độc lập để trả lời câu hỏi.
Ví dụ:
A: 她知道小明在哪儿吗?
B:连我都不知道,她怎么知道呢。
A: Tā zhīdào xiǎomíng zài nǎr ma?
B: Lián wǒ dōu bù zhīdào, tā zěnme zhīdào ne.
A: Cô ấy biết Tiểu Minh ở đâu không?
B: Đến tôi còn không biết sao cô ấy biết được chứ.
Bài tập củng cố kiến thức liên từ trong tiếng Trung
Sau khi đã nắm vững các kiến thức cơ bản về liên từ trong tiếng Trung, dưới đây là một số bài tập vận dụng mà TBT đã chuẩn bị. Bạn có thể ôn luyện các bài tập này để review lại kiến thức nhé.
Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- ……今天天气很不好,……他还是来的。
- ……他不爱我,……我还爱他。
- 他……会唱歌,……会跳舞。
- ……我好好学习,……能考上大学。
- ……你别告诉他,我会为你做的。
- 他……她的男朋友,……她的哥哥。
- ……我很穷,……我不能去旅游。
- 他……做作业,……听音乐。
- ……浪费时间,……做些有意义的事。
- ……老师的耐心指导,他很快就学到了。
- 你想可咖啡……喝牛奶?
- 这本书……我的,……小明的。
- ……她跟我道歉否则我不会原谅她。
- 广州很热,……北京很冷。
Đáp án:
- 虽然……但是
- 虽然……不过
- 不但……而且
- 如果……就
- 只要
- 不是……而是
- 因为……所以
- 一边……一边
- 与其……不如
- 由于
- 还是
- 不是……而是
- 除非
- 而
Bài tập 2: Nối 2 vế ở 2 cột lại với nhau
Bài tập 3: Chọn liên từ thích hợp điền vào chỗ trống
Như vậy, bài viết trên đã cung cấp cho bạn thông tin về khái niệm và đặc điểm của liên từ, cũng như cách dùng liên từ trong tiếng Trung, phân loại liên từ theo thành phần và quan hệ. Ngoài ra, TBT cũng đưa ra một số bài tập kèm đáp án giúp bạn củng cố kiến thức liên quan đến liên từ. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì, đừng quên liên hệ để TBT có thể hỗ trợ bạn kịp thời.
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng