viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Từ lóng có thể được xem là một ví dụ điển hình cho sự biến đổi và phát triển không ngừng của ngôn ngữ. Chính vì thế, khi học tiếng Trung hay bất kỳ một ngôn ngữ nào khác, bạn cũng nên tìm hiểu về các từ lóng thường gặp của ngôn ngữ đó.
Dưới đây là danh sách 40 từ lóng tiếng Trung được giới trẻ sử dụng phổ biến trong đời sống hiện nay và ý nghĩa, nguồn gốc của cụm từ đó.
40 Từ lóng tiếng Trung thông dụng hiện nay
STT | Cụm từ lóng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 装逼 | zhuāng bī | làm màu, sống ảo |
2 | 绿茶婊 | lǜchá biǎo | Tuesday, trà xanh |
3 | 看热闹 | kàn rènào | hóng drama |
4 | 找茬 | zhǎochá | cà khịa |
5 | 中招 | zhōng zhāo | dính chưởng |
6 | 喝西北风 | hē xī běi fēng | Hít khí trời để sống, ko có gì để ăn |
7 | 拍马屁 | pāi mǎpì | nịnh bợ, tâng bốc |
8 | AA制 | AA zhì | share tiền |
9 | 你行你上 | nǐ xíng nǐ shàng | Bạn giỏi thì làm đi |
10 | 么么哒 | me me dá | hôn một cái (đáng yêu) |
11 | 卖萌 | mài méng | bán manh, tỏ vẻ dễ thương |
12 | 萌萌哒! | méng méng dá | đáng yêu quá |
13 | 不感冒 | bù gǎnmào | không quan tâm |
14 | 不作不死 | bù zuō bú sǐ | Không làm thì không sao |
15 | 小聪明 | xiǎocōngmíng | khôn vặt |
16 | 抱大腿 | bào dàtuǐ | ôm đùi, dựa hơi |
17 | 厚脸皮 | hòu liǎnpí | mặt dày |
18 | 滚开 | gǔn kāi | cút, tránh ra |
19 | 不要脸 | bùyào liǎn | không biết xấu hổ |
20 | 屁话 | pìhuà | nói bậy, nói càng |
21 | 走着瞧 / 等着瞧 | zǒuzhe qiáo / děngzhe qiáo | hãy đợi đấy |
22 | 雷人 | léi rén | sock, khiến người khác kinh ngạc, nằm ngoài dự tính |
23 | 神马都是浮云 | shén mǎ dōu shì fúyún | tất cả đều là phù du |
24 | 鸭梨 | yā lí | vừa ngờ nghệch vừa đáng yêu |
25 | 抠门 | kōumén | keo kiệt, bủn xỉn |
26 | 小case | xiǎo case | chuyện nhỏ |
27 | 吹牛 | chuīniú | nổ, chém gió |
28 | 宅女 | zhái nǚ | trạch nữ (con gái chỉ ở nhà, không ra ngoài) |
29 | 吧女 | bā nǚ | con gái ngồi quán bar cả ngày |
30 | 网民 | wǎngmín | cư dân mạng |
31 | 掉线 | diào xiàn | rớt mạng |
32 | 吹了 | chuīle | chia tay (trong tình yêu) |
33 | 恐龙 | kǒnglóng | con gái xấu |
34 | 青蛙 | qīngwā | trai xấu trên mạng |
35 | 上镜 | shàngjìng | ăn ảnh |
36 | 小三 | xiǎosān | kẻ thứ 3 (thường chỉ nữ) |
37 | 吃豆腐 | chī dòufu | ve vãn |
38 | 丑八怪 | chǒubāguài | kẻ xấu xí |
39 | 耳朵软 | ěrduǒ ruǎn | dễ tin người |
40 | 二百五 | èrbǎiwǔ | hậu đậu, vụng về |
Lưu ý: Các từ/cụm từ lóng tiếng Trung không được xem như một thành ngữ tiếng Trung.
Ý nghĩa và nguồn gốc của một số từ lóng trong tiếng Trung
Cụm từ 你行你上
Đây là cụm từ có xuất phát điểm ban đầu từ một cuộc tranh luận của những người hâm mộ môn bóng rổ. Nghĩa đen của cụm từ là nếu bạn giỏi thì mời bạn lên trước, mời bạn làm. Mặc dù nghe qua có vẻ lịch sự nhưng thực chất ý nghĩa của cụm từ này là nếu bạn có thể thì làm, còn nếu không thể thì hãy im đi.
Cụm từ 抱大腿
Từ lóng này là khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại, được sử dụng để chỉ việc dựa dẫm vào những người có ưu thế, có tiền, có quyền để được hưởng lợi ích riêng. Nói cho dễ hiểu thì tương tự như từ “dựa hơi” trong tiếng Việt. “Ôm đùi” và “dựa hơi” đều nhằm để chỉ hành động thu lợi từ lợi thế, quyền hành của người khác.
Cụm từ lóng 拍马屁
Về nguồn gốc, có rất nhiều cách lý giải cho cụm từ “vuốt mông ngựa” này. Một trong số đó là thuyết có liên quan đến người dân du mục Mông Cổ. Người Mông Cổ thường lấy việc nuôi ngựa tốt làm niềm tự hào lớn lao.
Vì thế, thường những lúc dắt ngựa gặp nhau, người ta sẽ vỗ vỗ mông ngựa đối phương và tán thưởng những câu khen ngợi ngựa đẹp, ngựa khỏe. Lại có những người muốn lấy lòng người kia mà vẫn không tiếc lời ca ngợi cho dù ngựa của đối phương đẹp hay xấu.
Do đó, Từ lóng 拍马屁 dùng để chỉ hành động tâng bốc, nịnh nọt, ca ngợi ai đó để khiến cho người đó vui và đạt được tư lợi cho riêng mình.
Từ lóng 卖萌
Từ lóng 卖萌 / mài méng /: Bán manh thường được dùng nhiều nhất khi chụp ảnh, ý nghĩa của từ này là tỏ vẻ dễ thương. Mặc dù từ “manh” trong tiếng Trung vốn dĩ dùng để chỉ cây cỏ nảy mầm nhưng hiện nay người ta thường sử dụng để chỉ mức độ đáng yêu của người, đồ vật hoặc con vật.
Đây là một từ mượn gốc từ tiếng Nhật, từ もえ- moe trong tiếng Nhật nghĩa là dễ thương.
Cụm từ lóng 不作不死
Ý nghĩa của cụm từ tiếng lóng này đó là nếu bạn không làm điều gì đó ngớ ngẩn thì bạn sẽ không gặp phải hậu quả xấu. Với từ 作 “zuō” trong trường hợp này là hành động táo bạo hoặc ngớ ngẩn.
Hy vọng rằng với những chia sẻ ở trên của Trung tâm tiếng Trung TBT đã giúp bạn hiểu thêm về các từ lóng trong tiếng Trung thông dụng nhất hiện nay.
知不知,尚
Tri bất tri, thượng