Học tiếng Trung theo chủ đề thời gian | Từ vựng + Mẫu câu

Tổng hợp từ vựng tiếng trung theo chủ đề thời gian và mẫu câu giao tiếp

Chủ đề về thời gian là chủ đề cơ bản khi học một ngôn ngữ bất kỳ, bởi đây là tình huống thường gặp hằng ngày. Trong tiếng Trung có rất nhiều cách biểu thị về thời gian, dù trong giao tiếp cơ bản hay các bài luyện thi HSK nâng cao. Cùng TBT học tiếng Trung theo chủ đề thời gian qua bộ từ vựng đầy đủ và mẫu câu dưới đây

Những từ vựng thể hiện thời gian trong tiếng Trung
Những từ vựng thể hiện thời gian trong tiếng Trung cần phải biết

1. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung theo chủ đề thời gian

Để đối đáp về chủ đề thời gian, trước tiên bạn cần nắm chắc bộ từ vựng cơ bản. Ngoài bộ số đếm, sẽ có các từ để phân biệt chỉ giờ, phút, giây,….và trạng từ liên quan cần thiết.

Trong tiếng Trung, thứ tự sắp xếp câu văn biểu thị thời gian không giống như trong tiếng Việt. Vì vậy, TBT sẽ có những ví dụ đi kèm để bạn luyện tập cách nói, cách viết.

1.1. Từ vựng chủ đề về giờ, phút

Bộ từ vựng về giờ, phút là một trong những chủ đề đầu tiên cần phải học khi tiếp cận ngôn ngữ bất kỳ. Trong tiếng Trung, những từ vựng về giờ, phút là đơn giản và dễ học nhất. Tuy nhiên, cũng như tiếng Việt, có nhiều cách để trả lời tùy theo ngữ cảnh. Nhưng không quá khó, bởi mỗi cách thể hiện đều có công thức áp dụng.

1.1.1 Cách nói giờ trong tiếng Trung

Khi biểu đạt về giờ giấc, có thể nói giờ chẵn, cũng có thể nói giờ kèm theo phút, giây. Đồng thời, cũng như các ngôn ngữ khác, tiếng Trung cũng có những cách nói về giờ hơn, giờ kém. Đặc biệt, Hán ngữ có những thước đo riêng về thời gian như dùng khắc (tương đương 15 phút), hoặc canh giờ. Dưới đây là hướng dẫn từng cách nói giờ cụ thể.

Tiếng Trung  Phiên âm  Dịch nghĩa
/ diǎn / Giờ
/ fēn / Phút
分钟 / fēnzhōng / Phút
/ miǎo / Giây
小时 / xiǎoshí / Tiếng
一秒钟 / yī miǎo zhōng / Một giây
一分(钟) / yī fēnzhōng / Một phút
一刻(钟) / yíkè zhōng / Mười lăm phút

Trong tiếng Trung không phải lúc nào cũng trả lời giờ phút một cách chính xác. Đôi khi sẽ có những khoảng ước lượng thời gian để thể hiện đúng biểu cảm của người nói. Vì vậy, mới có những cách nói giờ kèm phút, giây, giờ hơn hoặc giờ kém,…

Cách nói về giờ  Công thức  Ví dụ 
Giờ chẵn Số đếm + 点  / Diǎn / 六点 / Liù diǎn /: 6 giờ
Giờ kèm phút Số đếm + 点 / diǎn / + Số đếm + 分 / fēn / 八点十分 / Bā diǎn shí fēn / : 8 giờ 10 phút
Giờ kèm phút và giây Số đếm + 点  / Diǎn / + Số đếm + 分  / fēn / + Số đếm + 秒  / miǎo / 三点二十分十五秒  / Sān diǎn èrshí fēn shíwǔ miǎo /

3 giờ 20 phút 15 giây

Giờ rưỡi Số đếm + 点  / diǎn  / + 半  / bàn /
Giờ theo 1 khắc Số đếm + 点  / Diǎn  / + Số đếm + 刻  / Kè / 八点一刻  / Bā diǎn yī kè /

8 giờ 15 phút

Giờ kém 差  / Chà  / + Số đếm + 分  / fēn / + Số đếm + 点  / diǎn / 差十五分八点  / Chà shíwǔ fēn bā diǎn /

8 giờ kém 15 phút

Giờ thiếu 差  / Chà / + 一刻  / yī kè  / + Số đếm + 点  / diǎn / 差一刻十点  / Chà yīkè shí diǎn /

10 giờ thiếu 15 phút

Giờ hơn, giờ theo khoảng Số đếm + (lượng từ 个  / gè /) + Bổ ngữ thời gian 两个小时  / Liǎng gè xiǎoshí /

Khoảng 2 tiếng

Giờ theo canh 半夜三更  / Bànyè sāngēng /

Nửa đêm canh ba

1.1.2 Lưu ý khi nói giờ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung có những đặc trưng riêng về cách nói về giờ giấc, theo thói quen và phong tục lâu đời của người bản xứ. Vì vậy, để nói đúng, cần lưu ý những điều sau:

  • Số 2 để thể hiện giờ giấc không dùng cách nói như trong số đếm hay số thứ tự.

Ví dụ:

两点 liǎngdiǎn : 2h

两点半 liǎngdiǎn bàn: 2h30′

  • Trong đời sống hằng ngày, người Trung Quốc dùng hệ 12 giờ và ít khi sử dụng hệ 24 giờ như giờ quốc tế. Vì vậy, bạn cần phải thêm từ phân biệt giữa ngày và đêm đằng trước số giờ.

Ví dụ:

上午十点 shàngwǔ shí diǎn: 10h sáng

晚上十点 wǎnshang shí diǎn: 10h tối

1.2 Từ vựng chủ đề về ngày, tháng, năm

Thứ tự về cách diễn đạt ngày, tháng, năm trong tiếng Trung ngược lại với tiếng Việt, cũng không giống như cách bạn đã học trong tiếng Anh. Đồng thời, văn nói và văn viết cũng dùng từ khác nhau. Để biết được cách ghép câu như thế nào, trước tiên bạn cần nắm rõ bộ từ vựng cơ bản.

1.2.1 Cách nói về các thứ trong tuần

Để nói về các ngày (các thứ) trong tuần, trong tiếng Trung thể hiện rất đơn giản. Bạn chỉ cần dùng số đếm từ 1 đến 10, ghép với 星期  / xīngqī / sẽ ra được thứ tương ứng. Cụ thể như sau:

Tiếng Trung  Phiên âm  Dịch nghĩa 
Cách 1: 星期一

Cách 2: 周一

/ xīngqī yī /

/ zhōuyī /

Thứ 2
Cách 1: 星期二

Cách 2: 周二

/ xīngqī èr /

/ zhōu’èr /

Thứ 3
Cách 1: 星期三

Cách 2: 周三

/ xīngqīsān /

/ zhōusān /

Thứ 4
Cách 1: 星期四

Cách 2: 周四

/ xīngqīsì /

/ zhōu sì /

Thứ 5
Cách 1: 星期五

Cách 2: 周五

/ xīngqī /

/ zhōu wǔ /

Thứ 6
Cách 1: 星期六

Cách 2: 周六

/ xīngqīliù /

/ zhōu liù /

Thứ 7
Cách 1: 星期天

Cách 2: 礼拜天

/ xīngqītiān /

/ lǐbài tiān /

Chủ nhật
周末 / zhōumò / Cuối tuần

1.2.2 Cách nói về các ngày trong tháng

Đối với cách thể hiện ngày trong tháng, tiếng Trung có sự khác biệt giữa văn nói và văn viết rất rõ ràng. Vì vậy, bạn cần nắm rõ điều này để không nhầm lẫn ngữ cảnh. Đặc biệt, trong cách bài thi HSK, nếu mắc phải lỗi này sẽ bị điểm trừ rất lớn.

Công thức Ví dụ
Số đếm + 号  / Hào / 三十号  / Sānshí hào /: Ngày 30:

二十五号  / Èrshíwǔ hào /: Ngày 25

1.2.3 Cách nói về các tháng trong năm

Đối với trường hợp nói về tháng trong năm cũng tương tự như quy tắc nói các thứ trong tuần. Bạn chỉ cần theo công thức là số đếm (theo số thứ tự) ghép vào với chữ 月 /yuè/. Ví dụ cụ thể như về cách thể hiện này như sau:

Công thức Ví dụ
Cách nói khẩu ngữ: Số đếm + 月  / Yuè / 六月  / Liù yuè /: Tháng 6

七月  / Qī yuè /: Tháng 7

Cách nói trong văn viết: Số đếm + 日 / rì/ 三十日 /sān shí rì/

二十五日/èr shí wǔ rì/

1.2.4 Cách nói về năm trong tiếng Trung

Không giống như tiếng Việt hay tiếng Anh, người Trung nói về năm bằng cách đọc từng  số riêng biệt. Trong giao tiếp hay trong các giáo trình ngôn ngữ HSK, không hề có cách đọc gộp khi nói về năm. Công thức và ví dụ cụ thể như sau:

Công thức Ví dụ 
Số đếm + 年  / Nián /  二零二零年  / Èr líng èr líng nián/: Năm 2020

 

二零一九年  / Èr líng yījiǔ nián /: Năm 2019

2. Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề thời gian

Học theo các mẫu câu là cách giúp bạn hiểu và ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Để giao tiếp tự nhiên, không thể chỉ áp dụng một hoặc hai câu hỏi thời gian đơn giản. Vì vậy, những mẫu câu dưới đây sẽ giúp bạn học theo cách ghép từ để đặt câu sao cho trôi chảy.

2.1. Mẫu câu nói về giờ trong tiếng Trung

Bắt đầu bằng những câu hỏi và trả lời về giờ. Để biểu thị tính gấp rút của thời gian hay đặt vào ngữ cảnh, biểu cảm của người nói nên dùng những câu từ phù hợp. Dưới đây là những ví dụ mà bạn có thể học và áp dụng vào tình huống thực tế.

Từng cách nói thể hiện giờ chẵn
Từng cách nói thể hiện giờ chẵn, giờ rưỡi hay giờ lẻ

2.1.1 Cách nói thứ ngày tháng năm

Hỏi về ngày trong tháng là cách đặt câu nghi vấn không thể tránh khỏi trong bất kỳ hình thức giao tiếp nào. Thật quá cứng nhắc nếu chỉ dùng một cách đặt câu phổ thông nhất để đặt câu. Tùy theo ngữ cảnh và tình huống mà dùng cách hỏi sao cho phù hợp.

Công thức  Ví dụ 
Năm – tháng – ngày – thứ  

二零二一年,五月,二十八号,星期五  / Èr líng èryī nián, wǔ yuè, èrshíbā hào, xīngqī wǔ /.

Thứ sáu, ngày 28, tháng 5, năm 2021.

2.1.2 Cách nói giờ chẵn

Giờ chẵn là cách nói dễ nhất khi học tiếng Trung theo chủ đề thời gian. Bạn chỉ cần dùng số đếm đi kèm với từ 点 (diǎn) là đã đối đáp về giờ giấc một cách dễ dàng. Minh họa cụ thể bằng ví dụ dưới đây:

Công thức  Ví dụ 
Số đếm + 点  / Diǎn / 十二 点 /shí èr diǎn/ : 12 giờ

两点 /liǎng diǎn/: 2 giờ

2.1.3 Cách nói giờ kém

Trong trường hợp số giờ lẻ vượt quá 30 phút, tiếng Trung cũng có thể dùng giờ kém tương tự như trong tiếng Việt. Chẳng hạn như, thay vì 7 giờ 50 phút, có thể nói là 8 giờ kém 10. Cách nói này là cách nói nhanh, thường dùng khi thể hiện sự gấp gáp về thời gian.

Công thức  Ví dụ 
差  / Chà  / + Số đếm + 分  / fēn / + Số đếm + 点  / diǎn / 差十分十点/chà shí fēn shí diǎn/: 10 giờ kém 10 phút

2.1.4 Cách nói giờ rưỡi

Trong tiếng Trung có một trạng từ riêng thể hiện giờ rưỡi, đó là 点半 (diǎn bàn). Cách dùng này thường được bắt gặp trong văn nói. Tuy nhiên, từ này khá khó phát âm đối với người mới học, bạn cần lưu ý điều này. Công thức để nói giờ rưỡi trong tiếng Trung và một vài ví dụ cụ thể như sau:

Công thức Ví dụ
Số đếm + 点  / diǎn  / + 半  / bàn / 十一点半 /shí yī diǎn bàn/: 11 giờ rưỡi

2.2 Mẫu câu hỏi thứ, ngày, tháng, năm

Trong tiếng Trung, ngày tháng năm sẽ được thể hiện theo thứ tự ngược, cụ thể là: năm – tháng – ngày – thứ. Để luyện tập cách nói và viết về chủ đề này, TBT cung cấp cho bạn một vài mẫu câu thông dụng trong nhiều tình huống, bạn có thể lưu lại để sử dụng khi cần thiết.

Mẫu câu tiếng Trung  Phiên âm  Dịch nghĩa
今天几号? / Jīntiān jǐ hào / Hôm nay ngày mấy?
哪天? 哪个月? / Nǎ tiān? Nǎge yuè / Hôm nào? Tháng nào?
多少年? / Duō shao nián / Bao nhiêu năm?
今天是星期几? / Jīntiān shì xīngqī jǐ / Hôm nay là thứ mấy?
什么时候…? / Shénme shíhòu… / Lúc nào…?

2.3 Mẫu câu hỏi ngày tháng năm sinh trong tiếng Trung

Đặt câu nghi vấn là một kỹ năng quan trọng khi học tiếng Trung theo chủ đề thời gian. Đối với những bạn mới học cũng có cấu trúc đặt câu cơ bản. Tuy nhiên, để giao tiếp mượt mà, hay sử dụng trong văn viết trang trọng, cần thể hiện sự đa dạng để câu từ thu hút hơn. Dưới đây là những mẫu câu nghi vấn về chủ đề này để bạn lưu về luyện tập:

cách hỏi về ngày tháng năm sinh bằng tiếng Trung
Một số cách hỏi về ngày tháng năm sinh bằng tiếng Trung

 

Mẫu câu tiếng Trung  Phiên âm  Dịch nghĩa
你的 生 日 是 什 么 时 候? / Nǐ de shēng rì shì shén me shí hòu? / Sinh nhật của bạn là khi nào?
你 的 生 日 是 几 月 几 号? / Nǐ de shēng rì shì jǐ yuè jǐ hào? / Sinh nhật của bạn ngày tháng nào nhỉ?
你 是 哪 年 出 生 的? / Nǐ shì nǎ nián chū shēng de?/ Bạn sinh vào năm nào?
你 的 生 日 是 哪 一 天? / Nǐ de shēngrì shì nǎ yītiān? / Bạn sinh ngày nào vậy?
我是1999年出生的 wǒ shì 1999 nián chūshēng de Tớ sinh vào năm 1999

Với sự đa dạng trong ngôn ngữ Trung Hoa, thời gian có rất nhiều cách để thể hiện. Nắm vững những từ vựng và mẫu câu từ bài viết sẽ giúp bạn học tiếng Trung theo chủ đề thời gian hiệu quả hơn. Từ đó, ứng dụng được vào giao tiếp, công việc, hay các bài thi chứng chỉ HSK.

Ngoài ra, để giúp học viên bổ sung vốn từ phong phú, TBT luôn có những bài viết tổng hợp theo nhiều chủ đề thông dụng trong đời sống. Hãy truy cập TBT mỗi ngày để duy trì thói quen học từ vựng tiếng Trung nhé.

Đăng ký thông tin tư vấn khóa học tại Trung tâm Tiếng Trung TBT

知不知,尚

Tri bất tri, thượng

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

E-Learning