viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Học đọc số tiếng Trung không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đọc số mà còn mang lại sự tự tin và giúp sử dụng thông thạo tiếng Trung trong việc giao tiếp. Một số trường hợp tiêu biểu yêu cầu bạn cần biết đọc số tiếng Trung như trao đổi mua bán, giao dịch với người bản xứ Trung Quốc.
Số đếm trong tiếng Trung có rất nhiều đơn vị. Nếu không biết cách đọc số tiếng Trung, bạn sẽ gặp khó khăn trong việc đọc giá tiền trên sản phẩm hoặc giao tiếp những vấn đề liên quan đến số đếm hàng ngày. Hiểu được vấn đề cấp thiết đó nên trong bài viết này, TBT sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng bước 7 cách đọc số đếm tiếng Trung từ đơn giản như hàng đơn vị đến hàng tỷ cũng như cách đọc các phép toán, ngày, tháng, năm và địa chỉ bằng tiếng Trung.
1. Đọc số đếm từ 0 – 10
Số | Chữ Hán | Chữ Trung | Phiên âm
|
1 (Một) | Nhất | 一 | Yī |
2 (Hai) | Nhị | 二 | Èr |
3 (Ba) | Tam | 三 | Sān |
4 (Bốn) | Tứ | 四 | Sì |
5 (Năm) | Ngũ | 五 | Wǔ |
6 (Sáu) | Lục | 六 | Liù |
7 (Bảy) | Thất | 七 | Qī |
8 (Tám) | Bát | 八 | Bā |
9 (Chín) | Cửu | 九 | Jiǔ |
10 (Mười) | Thập | 十 | Shí |
Link youtube học đếm số từ 0 – 10: Tại đây
2. Đọc số đếm từ 11 – 99
Công thức từ 11 – 19
十 / Shí / + Số từ 1 đến 9 ở đằng sau.
Số | Chữ Hán | Chữ Trung | Phiên âm |
11 (Mười một) | Thập nhất | 十一 | Shíyī |
12 (Mười hai) | Thập nhị | 十二 | Shí’èr |
13 (Mười ba) | Thập tam | 十三 | Shísān |
14 (Mười bốn) | Thập tứ | 十四 | Shísì |
15 (Mười lăm) | Thập ngũ | 十五 | Shíwǔ |
16 (Mười sáu) | Thập lục | 十六 | Shíliù |
17 (Mười bảy) | Thập thất | 十七 | Shíqī |
18 (Mười tám) | Thập bát | 十八 | Shíbā |
19 (Mười chín) | Thập cửu | 十九 | Shíjiǔ |
Công thức từ 20 – 99
Khi đọc các số đếm hàng từ 20 đến 99, người học chỉ cần nhớ đơn giản 十 (Thập) / shí / là mươi.
Số | Chữ Hán | Chữ Trung | Phiên âm |
20 (Hai mươi) | Nhị thập | 二十 | Èrshí |
26 (Hai mươi sáu) | Nhị thập lục | 十 六 | Èrshíliù |
34 (Ba mươi bốn) | Tam thập tứ | 三十四 | Sān shí sì |
49 (Bốn mươi chín) | Tứ thập cửu | 四十九 | Sìshíjiǔ |
80 (Tám mươi) | Bát thập | 八 十 | Bāshí |
3. Đọc số đếm từ 100 – 999
Học đếm số tiếng Trung hàng trăm bạn sẽ tiếp thu được một từ vựng mới chính là hàng trăm – 百 / bǎi / (Bách). Như vậy, ta có công thức: Số từ 1 đến 9 + 百 / bǎi / (Bách).
Tuy nhiên, để đọc các số từ 100 – 109 bạn có ghi nhớ quy tắc ở giữa luôn có thêm Líng (lẻ). Ví dụ như:
- 100 = 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) = yībǎi
- 102= 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) + lẻ (líng) + 2 (èr) = yībǎi líng èr
Và từ số 110 – 999, bạn chỉ cần đọc theo thứ tự hàng trăm → hàng chục → số lẻ. Ví dụ như:
- 110 = 1 x 100 + 1 x 10 = 1 (yī) + hàng trăm (bǎi) + 1 (yī) (shí) = yībǎi yī shí
- 455 = 4 x 100 + 5 x 10 + 5 = 4 (sì) + hàng trăm (bǎi) + 5 (wǔ) (shí) + 5 (wǔ)= sìbǎi wǔshíwǔ
4. Đọc số đếm hàng nghìn
Nghìn
Công thức: Số + 千 [qiān]
Ví dụ:
Số | Chữ Hán | Phiên âm |
4.000 | 四千 | Sìqiān |
5.678 | 五千六百七十八 | Wǔqiān liùbǎi qīshíbā |
1000 | 一千 | Yī qiān |
1998 | 一千九百九十八 | Yīqiān jiǔbǎi jiǔshíBā |
3678 | 三千六百七十八 | Sānqiān liùbǎi qīshíbā |
Chục nghìn
Từ vựng hàng chục nghìn trong tiếng Trung là 万 / Wàn / (Vạn).
Công thức: Số + 万 [wàn]
Ví dụ:
Số | Chữ Hán | Phiên âm |
50.000 => 5.0000 | 五万 | Wǔ wàn |
23.491 => 2.3491 = 2.0000 + 3491 | 二万, 三千四百九十一 | Èr wàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī |
10.000 => 1.0000 | 一万 | Yī wàn |
29 999 => 2.9999 = 2.0000 + 9999 | 两万九千九百九十九 | Liǎng wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ |
34 948 => 3.4948 = 3.0000 + 4948 | 三万四千九百四十八 | Sān wàn sìqiān jiǔbǎi sìshíbā |
Trăm nghìn
Công thức: Số + 万 / Wàn / (Vạn) ở đằng sau
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
600.000 => 60.0000 | 六十万 | Liù shí wàn |
125.444 => 12.5444 = 12.0000 + 5444 | 十二万, 五千四百四十四 | Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì |
800.000 => 80.0000 | 八十万 | Bā shí wàn |
220.038 | 二十二万零三十八 | èrshí’èr wàn líng sānshíbā |
184000 | 十八万四千 | shíbā wàn sìqiān |
Lưu ý:
Đối với số 100.000 => 10.0000 khi qua tiếng Trung sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / (Nhất thập vạn), không đọc là (Thập vạn).
5. Đọc số đếm hàng triệu
Triệu
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
7.000.000 => 700.0000 | 七百万 | Qībǎi wàn |
9.876.543 => 987.6543 | 九百八十七万, 六千五百四十三 | Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān |
8.000.000 => 800.0000 | 八百万 | Bābǎi wàn |
3.000.000 | 三 百 萬 | sānbǎiwàn |
1.065.000 | 一百零六万五 | yībǎi líng liù wàn wǔ |
Chục triệu
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
80.000.000 => 8000.0000 | 八千万 | Bāqiān wàn |
98.645.432 => 9864.5432 | 九千八百六十四万, 五千四百三十二 | Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr |
15.500.000 | 一千五百五十万. | Yī qiān Wǔ bǎi Wǔ shí wàn |
65.700.000 | 六千五百七十万 | liù qiān wǔ bǎi qī shí wàn |
45.000.000 | 四千五百万 | sì qiān wǔ bǎi wàn |
Trăm triệu
Đơn vị của trăm triệu trong tiếng Trung có đơn vị là 亿 / Yì /.
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
900.000.000 => 9.0000.0000 | 九亿 | Jiǔ yì |
987.654.321 => 9.8765.4321 | 九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一 | Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī |
230.000.000 | 二亿三千万 | Èr yì Sān qiān wàn |
170.000.000 | 一亿七千万 | yīyìqīqiānwàn |
700.000.000 => 7.0000.0000 | 七亿 | Qīyì |
6. Đọc số đếm hàng tỷ
Hàng tỷ
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
3.000.000.000 => 30.0000.0000 | 三十亿 | Sānshí yì |
1.123.456.789 => 11.2345.6789 = 11.0000.0000 + 2345.0000 + 6789 | 十一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九 |
Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ |
Chục tỷ
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
20.000.000.000 => 200.0000.0000 | 两百亿 | Liǎngbǎi yì |
13.078.923.456 => 130.7892.3456 = 130.0000.0000 + 7892.0000 + 3456 | 一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六 | Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù |
Trăm tỷ
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
500.000.000.000 => 5000.0000.0000 | 五千亿 | Wǔqiān yì |
987.854.321.000 => 9878.5432.1000 = 9878.0000.0000 + 5432.0000 + 1000 | 九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千 | Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān |
7. Bảng tổng hợp số đếm cơ bản trong tiếng Trung
千亿 |
百亿 | 十亿 | 亿 | 千万 | 百万 | 十万 | 万 | 千 | 百 | 十 |
个 |
qiān yì |
bǎi yì | shí yì | yì | qiān wàn | bǎi wàn | shí wàn | wàn | qiān | bǎi | shí | gè |
Trăm tỷ | Chục tỷ | Tỷ | Trăm triệu | Chục triệu | Triệu | Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục |
Đơn vị |
1 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
0 |
Học đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung
- Phép tính cộng: A 加 B 等于
Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)
- Phép tính trừ: A 减 B 等于
Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)
- Phép tính nhân: A 乘以 B 等于
Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五(Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)
- Phép tính chia: A 除以B 等于
Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)
- Cách đọc phần trăm: C% = bǎi fēn zhī C.
Ví dụ 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí
- Cách đọc tỷ lệ: A:B = A 比
Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)
- Cách đọc số thập phân: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A).
Ví dụ 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr
Cách để đọc địa chỉ, số nhà, số điện thoại bằng tiếng Trung?
1. Cách đọc địa chỉ
Cách nói địa chỉ nhà trong tiếng Trung có trật tự sắp xếp từ lớn đến bé, ngược so với tiếng Việt.
Ví dụ:
胡志明市第五郡陈兴道大街947之22之5号。
/Húzhìmíng shì dì wǔ jùn Chénxìngdào dàjiē 947 zhī 22 zhī 5 hào./
Nhà số 947/22/5 đại lộ Trần Hưng Đạo, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ | Chữ Trung | Phiên âm |
Tỉnh | 省 | shěng |
Thành phố | 市 | shì |
Quận | 郡(区) | jùn (qū) |
Huyện | 县 | xiàn |
Phường | 坊 | fáng |
Xã | 乡(社) | xiāng (shè) |
Phố | 街 | jiē |
Đại lộ | 大路(大街 | dàlù (dàjiē) |
Đường | 路 | lù |
Ngõ | 巷 | xiàng |
Hẻm | 胡同 | hútòng |
2 Cách đọc số nhà
Công thức chung: Đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.
Ví dụ:
402: 四零二 /Sì líng èr/
108: 一零八 /Yāo líng bā/
549: 五四九 / Wǔ sì jiǔ /
862:八六二/ Bā liù ‘èr /
3. Cách đọc sđt
Công thức chung: Đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.
Ví dụ: 1234567890: 一二三四五六七八九零 /Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng/
Bài viết trên đây TBT đã tổng hợp đến các bạn cách học đọc số tiếng Trung, cách đọc các phép toán trong tiếng Trung. Bên cạnh đó, bài viết cũng cung cấp đến bạn cách phát âm ngày, tháng năm, và địa chỉ nhà. Hy vọng qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn học tiếng Trung số đếm một cách dễ dàng, giúp việc giao tiếp cũng như đọc hiểu ngôn ngữ tiếng Trung được dễ dàng hơn. Nếu bạn cần tìm hiểu về các khóa học tiếng Trung, hãy liên hệ đến TBT để được tư vấn và hỗ trợ ngay nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
- Địa chỉ: 78 Nguyễn Vĩnh Bảo, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline: 0383 914 674
- Website: https://tbtvietnam.edu.vn/
- Email chính thức: ngoaingutbt@gmail.com
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng