viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Trong những năm gần đây, xu hướng học tiếng Trung đang lên ngôi bởi có nhiều cơ hội việc làm tốt từ ngôn ngữ này. Để ứng dụng vào môi trường làm việc thuận lợi, thì giao tiếp công sở là một nội dung cần được chú trọng. Hãy cùng TBT học tiếng Trung theo chủ đề văn phòng với những câu từ thực tế dưới đây
1. Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động tại văn phòng
Mỗi ngày người ta đều dành gần một nửa thời gian trong công sở. Cũng vì vậy, học tiếng Trung theo chủ đề văn phòng nắm vững những từ ngữ về các hoạt động văn phòng sẽ giúp bạn luyện tập và ứng dụng trong giao tiếp tốt hơn. Hãy lưu ngay những từ vựng thông dụng dưới đây:
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 吃午饭 | chī wǔfàn | Ăn cơm trưa |
2 | 定期报告书 | dìngqī bào gào shū | Báo cáo định kỳ |
3 | 辞职 | cízhí | Bỏ việc |
4 | 夜班 | yèbān | Ca đêm |
5 | 日班 | rìbān | Ca ngày |
6 | 考勤 | kǎoqín | Chấm công |
7 | 按指纹 | àn zhǐwén | Chấm vân tay |
8 | 整理文件 | zhěnglǐ wénjiàn | Chỉnh văn kiện |
9 | 准备材料 | zhǔnbèi cáiliào | Chuẩn bị tài liệu |
10 | 公报 | gōng bào | Công bố |
11 | 谈判 | tánpàn | Đàm phán |
12 | 打字 | dǎzì | Đánh chữ |
13 | 出差 | chūchāi | Đi công tác |
14 | 上班 | shàngbān | Đi làm |
15 | 出席 | chū xí | Dự họp |
16 | 见客户 | jiàn kèhù | Gặp khách hàng |
17 | 监视 | jiān shì | Giám sát, theo dõi |
18 | 打电话 | dǎ diànhuà | Gọi điện thoại |
19 | 签约 | qiānyuē | Ký kết |
20 | 领工资 | lǐng gōngzī | Lãnh lương |
21 | 请假 | qǐngjià | Nghỉ phép |
22 | 分配 | fēn pèi | Phân bổ |
23 | 面试 | miànshì | Phỏng vấn |
24 | 设计 | shè jì | Thiết kế |
25 | 查邮件 | chá yóujiàn | Tìm tài liệu |
26 | 咨询 | zīxún | Tư vấn |
27 | 人事录用 | rénshìlùyòng | Tuyển dụng nhân sự |
28 | 招聘 | zhāopìn | Tuyển nhân viên |
29 | 写邮件 | xiě yóujiàn | Viết văn kiện |
2. Từ vựng tiếng Trung về các loại văn phòng phẩm
Văn phòng phẩm là những vật dụng mà bạn sử dụng mỗi ngày để hỗ trợ công việc. Đặc biệt là những bạn làm công tác văn phòng, nắm vững các từ vựng này là yêu cầu cơ bản bắt buộc. Học tiếng Trung theo chủ đề văn phòng qua các từ vựng dưới đây sẽ giúp bạn thuận lợi trong công việc.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 资料册 | zīliào cè | Túi đựng tài liệu |
2 | 复印件 | fùyìn jiàn | Bản photo |
3 | 工资条 | gōngzī tiáo | Bảng lương |
4 | 文件夹 | wénjiàn jiā | Bìa hồ sơ |
5 | 圆珠笔 | yuánzhūbǐ | Bút bi |
6 | 铅笔 | qiānbǐ | Bút chì |
7 | 活动铅笔 | huódòng qiānbǐ | Bút chì bấm |
8 | 记号笔 | jìhào bǐ | Bút màu ghi nhớ |
9 | 钢笔 | gāngbǐ | Bút máy |
10 | 纸杯 | zhǐbēi | Cốc nhựa |
11 | 裁纸刀片 | cái zhǐ dāopiàn | Dao cắt giấy |
12 | 电话 | diàn huà | Điện thoại |
13 | 便条 | biàn tiáo | Giấy ghi chú |
14 | 打印纸 | dǎyìn zhǐ | Giấy in |
15 | 笔筒 | bǐ tǒng | Hộp bút |
16 | 剪刀 | jiǎndāo | Kéo |
17 | 活页夹 | huóyè jiá | Kẹp giấy |
18 | 印油 | yìn yóu | Mực in |
19 | 账本 | zhāngtǐ | Sổ sách |
20 | 保险卡 | bǎoxiǎnkǎ | Thẻ bảo hiểm |
21 | 直尺 | zhí chǐ | Thước |
22 | 文件柜 | wénjiàn guì | Tủ đựng hồ sơ |
23 | 笔记本 | bǐjì běn | Vở ghi |
24 | 信封 | xìnfēng | Phong bì |
3. Từ vựng tiếng Trung về các phòng ban
Khi học tiếng Trung theo chủ đề văn phòng chắc chắn không thể thiếu các phòng ban. Môi trường sử dụng tiếng Trung chắc chắn là công ty đa quốc gia, có quy mô lớn. Tương ứng với đó là rất nhiều phòng ban được phân chia chuyên môn hóa. Dưới đây là những từ vựng chắc chắn bạn phải thuộc để không nhầm lẫn khi cần phát sinh công việc giữa các phòng liên quan.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 资料册 | zīliào cè | Túi đựng tài liệu |
2 | 复印件 | fùyìn jiàn | Bản photo |
3 | 工资条 | gōngzī tiáo | Bảng lương |
4 | 文件夹 | wénjiàn jiā | Bìa hồ sơ |
5 | 圆珠笔 | yuánzhūbǐ | Bút bi |
6 | 铅笔 | qiānbǐ | Bút chì |
7 | 活动铅笔 | huódòng qiānbǐ | Bút chì bấm |
8 | 记号笔 | jìhào bǐ | Bút màu ghi nhớ |
9 | 钢笔 | gāngbǐ | Bút máy |
10 | 纸杯 | zhǐbēi | Cốc nhựa |
11 | 裁纸刀片 | cái zhǐ dāopiàn | Dao cắt giấy |
12 | 电话 | diàn huà | Điện thoại |
13 | 便条 | biàn tiáo | Giấy ghi chú |
14 | 打印纸 | dǎyìn zhǐ | Giấy in |
15 | 笔筒 | bǐ tǒng | Hộp bút |
16 | 剪刀 | jiǎndāo | Kéo |
17 | 活页夹 | huóyè jiá | Kẹp giấy |
18 | 印油 | yìn yóu | Mực in |
19 | 账本 | zhāngtǐ | Sổ sách |
20 | 保险卡 | bǎoxiǎnkǎ | Thẻ bảo hiểm |
21 | 直尺 | zhí chǐ | Thước |
22 | 文件柜 | wénjiàn guì | Tủ đựng hồ sơ |
23 | 笔记本 | bǐjì běn | Vở ghi |
24 | 信封 | xìnfēng | Phong bì |
4. Từ vựng tiếng Trung về các chức vụ
Trong văn hóa Trung Quốc, trong giao tiếp công sở luôn phải gọi chức vụ của đồng nghiệp, đặc biệt là cấp trên. Đó là cách phân biệt thứ bậc, cũng đồng thời thể hiện sự tôn trọng của mình với đồng nghiệp. Học tiếng Trung theo chủ đề văn phòng qua những từ vựng dưới đây để giúp bạn phân biệt và gọi đúng chức vụ của người đối diện khi làm việc nhé.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 资料册 | zīliào cè | Túi đựng tài liệu |
2 | 复印件 | fùyìn jiàn | Bản photo |
3 | 工资条 | gōngzī tiáo | Bảng lương |
4 | 文件夹 | wénjiàn jiā | Bìa hồ sơ |
5 | 圆珠笔 | yuánzhūbǐ | Bút bi |
6 | 铅笔 | qiānbǐ | Bút chì |
7 | 活动铅笔 | huódòng qiānbǐ | Bút chì bấm |
8 | 记号笔 | jìhào bǐ | Bút màu ghi nhớ |
9 | 钢笔 | gāngbǐ | Bút máy |
10 | 纸杯 | zhǐbēi | Cốc nhựa |
11 | 裁纸刀片 | cái zhǐ dāopiàn | Dao cắt giấy |
12 | 电话 | diàn huà | Điện thoại |
13 | 便条 | biàn tiáo | Giấy ghi chú |
14 | 打印纸 | dǎyìn zhǐ | Giấy in |
15 | 笔筒 | bǐ tǒng | Hộp bút |
16 | 剪刀 | jiǎndāo | Kéo |
17 | 活页夹 | huóyè jiá | Kẹp giấy |
18 | 印油 | yìn yóu | Mực in |
19 | 账本 | zhāngtǐ | Sổ sách |
20 | 保险卡 | bǎoxiǎnkǎ | Thẻ bảo hiểm |
21 | 直尺 | zhí chǐ | Thước |
22 | 文件柜 | wénjiàn guì | Tủ đựng hồ sơ |
23 | 笔记本 | bǐjì běn | Vở ghi |
24 | 信封 | xìnfēng | Phong bì |
5. Mẫu câu thông dụng bằng tiếng Trung chủ đề văn phòng
Một vài mẫu câu thông dụng sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Đây là phương pháp học hiệu quả nhất để ghi nhớ lâu các từ vựng khó hiểu. Đồng thời, luyện tập như vậy cũng giúp bạn học cách đặt câu quen thuộc từ các từ vựng riêng lẻ.
- Mẫu câu yêu cầu giúp đỡ bằng tiếng Trung
Trong công việc sẽ luôn có nhiều trường hợp bạn cần giúp đỡ từ đồng nghiệp. Không ai có thể một mình làm tốt hết tất cả, đặc biệt khi bạn là nhân viên mới. Một câu mở lời dễ nghe sẽ tạo thiện cảm với người khác nhiều hơn những lời đề nghị cơ bản.
Khi học tiếng Trung theo chủ đề văn phòng, đừng quên lưu lại những mẫu câu yêu cầu giúp đỡ dưới đây.
Mẫu câu tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
请求帮忙 | qǐngqiú bāngmáng | Yêu cầu giúp đỡ |
请帮我打印一下这份文件 | qǐng bāng wǒ dǎyìn yīxià zhè fèn wénjiàn. | Vui lòng in giúp tôi văn bản này. |
请给我一杯水 | qǐng gěi wǒ yībēi shuǐ. | Vui lòng cho tôi ly nước. |
他给我一个新的杯子 | tā gěi wǒ yīgè xīn de bēizi. | Anh ấy cho tôi một cái ly mới. |
请问,有什么可以帮忙您? | qǐngwèn, yǒu shén me kěyǐ bāngmáng nín? | Xin hỏi, tôi có thể làm gì cho bạn? |
可以借给我一只笔吗? | kěyǐ jiè gěi wǒ yī zhǐ bǐ ma? | Có thể cho tôi mượn một cây viết không? |
我可以问你一个问题吗? | wǒ kěyǐ wèn nǐ yīgè wèntí ma? | Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không? |
你做的非常好! | nǐ zuò de fēicháng hǎo! | Bạn làm rất tốt! |
你今天看起来不错! | nǐ jīntiān kàn qǐlái bú cuò! | Hôm nay trông bạn thật tuyệt! |
- Mẫu câu tiếng Trung về các hoạt động khác
Có rất nhiều hoạt động diễn ra mỗi ngày trong môi trường công sở. Khi đã học thuộc những từ vựng theo nhóm được liệt kê ở các phần trên, cần luyện tập đặt câu để giao tiếp mượt mà. Thuộc càng nhiều mẫu câu sẽ giúp bạn có phản xạ giao tiếp tiếng Trung nhanh hơn, không bị bối rối dù trong tình huống khẩn cấp.
Mẫu câu tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
电话接听 | diànhuà jiētīng | Chuyển máy |
我现在就帮你转接过去 | wǒ xiànzài jiù bāng nǐ zhuǎn jiē guòqù. | Tôi sẽ chuyển máy ngay đây ạ. |
我将电话转到您需要的部门。请稍后 | Wǒ jiāng diànhuà zhuǎn dào nín xūyào de bùmén. Qǐng shāo hòu. | Tôi chuyển máy đến bộ phận ông cần. Xin vui lòng giữ máy. |
我将您的电话转给XX先生 | Wǒ jiāng nín de diànhuà zhuǎn gěi XX xiānshēng. | Tôi chuyển máy đến Mr. XX. |
很抱歉,电话占线,如果接通了我们就给您打电话。 | Hěn bàoqiàn, diànhuà zhànxiàn, rúguǒ jiē tōngle wǒmen jiù gěi nín dǎ diànhuà. | Vô cùng xin lỗi, máy đang bận, khi nào nối máy được chúng tôi sẽ gọi cho ông. |
6. Một số đoạn hội thoại bằng tiếng Trung chủ đề văn phòng
Mỗi ngày sẽ có rất nhiều tình huống gặp phải trong 8 giờ ở văn phòng. Vì vậy, học tiếng Trung theo chủ đề văn phòng luyện tập giao tiếp bằng những mẫu hội thoại cụ thể sẽ giúp bạn phản xạ tự nhiên hơn khi gặp trường hợp thực tế.
- Hội thoại 1
Chào hỏi là tình huống giao tiếp đầu tiên vào đầu ngày. Có rất nhiều cách để chào hỏi đồng nghiệp hay cấp trên bằng tiếng Trung. Lời chào thuận lợi sẽ tạo thiện cảm trong lần gặp đầu tiên, tạo đà cho một ngày làm việc suôn sẻ.
清晨问候 (qīngchén wènhòu) Chào hỏi buổi sáng:
A:小陈!你今天还好吗?
Xiǎo chén! Nǐ jīntiān hái hǎo ma?
Tiểu Trần! Hôm nay vẫn tốt chứ?
B:还好。谢谢。就是有点累。
Hái hǎo. Xièxiè. Jiùshì yǒudiǎn lèi.
Tôi vẫn tốt, cảm ơn. Chỉ là hơi mệt chút.
A:睡晚了?
Shuì wǎn le?
Ngủ muộn à?
B:是啊,我大约两点才到家。
Shì a, wǒ dàyuē liǎng diǎn cái dàojiā.
Đúng vậy, tôi khoảng 2h mới về đến nhà.
- Hội thoại 2
Khi cần gặp cấp trên bạn phải giao tiếp với tâm thái nào? Đương nhiên là cần chuẩn bị thật kỹ để đối đáp. Tuy nhiên, không phải buổi gặp nào cũng được thông báo trước để bạn có thời gian ứng đối. Vì vậy, cách duy nhất để thể hiện tốt trong tình huống bất ngờ là nắm vững những bước đối thoại bằng tiếng Trung cơ bản.
A:小李!你好吗?
Xiǎo lǐ! Nǐ hǎo ma?
Tiểu Lí! Cậu có khỏe không?
B:我很好,谢谢你。真高兴能再次见到你。
Wǒ hěn hǎo, xièxiè nǐ. Zhēn gāoxìng néng zài cì jiàn dào nǐ.
Tôi rất khỏe, cảm ơn ngài. Thật mừng khi được gặp ngài lần nữa.
A:又见到你我也很高兴。你家人好吗?
Yòu jiàn dào nǐ wǒ yě hěn gāoxìng. Nǐ jiārén hǎo ma?
Gặp cậu tôi cũng rất vui. Người nhà đều khỏe chứ?
B:非常好,谢谢,陈总。
Fēicháng hǎo, xièxiè, chén zǒng.
Đều tốt cả, cảm ơn Trần tổng.
- Hội thoại 3
Khi bạn là nhân viên mới và không biết chính xác vị trí của các phòng ban, việc hỏi thăm hoặc nhờ dẫn đường là điều cần thiết. Để mở lời trôi chảy, hãy luyện tập bằng những đoạn mẫu sau đây.
复印室在哪儿?(fùyìn shì zài nǎ er?) Phòng photo ở đâu?
A:打扰一下,陈先生?
Dǎrǎo yīxià, chén xiānshēng?
Làm phiền một chút, Ông Trần?
B:什么事,小李?
Shénme shì, xiǎo lǐ?
Chuyện gì vậy, Tiểu Lí
A:你能告诉我复印机在哪吗?
Nǐ néng gàosu wǒ fùyìnjī zài nǎ ma?
Anh có thể cho tôi biết máy photo ở đâu không?
B:当然。沿楼道一直走。复印室是靠右第二个房间。
Dāngrán. Yán lóudào yīzhí zǒu. Fùyìnshì shì kào yòu dì èr gè fángjiān.
Đương nhiên có thể. Ở tầng này đi thẳng, phòng photo bên phải căn phòng thứ hai.
- Hội thoại 4
Làm việc nhóm là hình thức phổ biến ở các tập đoàn lớn để thảo luận ý tưởng, trao đổi hay phân chia công việc. Ngay từ bây giờ, hãy luyện tập cách học tiếng Trung theo chủ đề văn phòng bằng những mẫu hội thoại khi teamwork dưới đây
A:咱们下周开会前先见一面。我有些想法想和你交换一下。
Zánmen xià zhōu kāihuì qián xiān jiàn yīmiàn.
Wǒ yǒuxiē xiǎngfǎ xiǎng hé nǐ jiāohuàn yīxià.
Trước buổi họp vào tuần sau, chúng ta gặp mặt nhau một chút. Tôi có vài ý tưởng muốn trao đổi với cậu.
B:没问题。我不太忙。对我来说任何时间都行。
Méi wèntí. Wǒ bù tài máng. Duì wǒ lái shuō rènhé shíjiān dōu xíng.
Không vấn đề. Tôi không bận lắm, bất cứ lúc nào cũng được.
A:那好,咱们就下星期一下午见。三点左右如何?
Nà hǎo, zánmen jiù xià xīngqí yīxiàwǔ jiàn. Sān diǎn zuǒyòu rúhé?
Vậy được, chiều thứ 2 tuần sau chúng ta gặp nhau, khoảng 3h có được không?
B:行,我在本子上记一下。
Xíng, wǒ zài běnzi shàng jì yī xià.
Được, để tôi ghi lại vào sổ.
- Hội thoại 5
Trọn vẹn một ngày làm việc là khi được kết thúc bằng những câu nói hay. Dưới đây là một mẫu hội thoại dùng để kết ngày thật hay ho mà TBT đã soạn sẵn giúp bạn. Hãy lưu về để luyện tập và thực hành khi cần thiết nhé.
完成工作 (wánchéng gōngzuò): Hoàn thành công việc
A:小李,我需要这些数字统计。你算出来了吗?
Xiǎo lǐ, wǒ xūyào zhèxiē shùzì tǒngjì. Nǐ suàn chūlái le ma?
Tiểu Lí, tôi cần bản thống kê số liệu này. Cậu đã tính ra được chưa?
B:快好了,陈总。一小时之内我就把它准备好。
Kuài hǎo le, chén zǒng. Yī xiǎoshí zhī nèi wǒ jiù bǎ tā zhǔnbèi hǎo.
Sắp xong rồi, Trần tổng. Trong một tiếng tôi sẽ chuẩn bị xong xuôi
A:那好,谢谢。
Nà hǎo, xièxiè.
Vậy tốt, cảm ơn.
B:不用谢,陈总。好了我就给您打电话。
Bùyòng xiè, chén zǒng. Hǎole wǒ jiù gěi nín dǎ diànhuà.
Không có gì, Trần tổng. Khi nào xong tôi sẽ gọi điện cho ngài.
Chủ đề công sở luôn được tìm kiếm rất nhiều khi học tiếng Trung. Dù bạn ở cấp độ nào, thì việc học tiếng Trung theo chủ đề văn phòng sẽ giúp bạn ứng dụng được ngay trong công việc. Mong rằng, những cách học tiếng Trung cơ bản trên đây sẽ giúp bạn bổ sung lượng từ vựng đủ để làm việc hằng ngày.
Ngoài ra, TBT đang áp dụng phương pháp giảng dạy hiện đại với 4 chủ động: tìm hiểu – trải nghiệm – thực hành – truyền lửa. Các học viên tại đây đều được cải thiện giao tiếp tiếng Trung nhanh chóng. Hãy liên hệ TBT để được tư vấn lịch học và lộ trình học tập chi tiết.
Đăng ký thông tin tư vấn khóa học tại Trung tâm Tiếng Trung TBT
知不知,尚
Tri bất tri, thượng