viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Trong giao tiếp hàng ngày, việc nói và hiểu được giờ giấc trong tiếng Trung Quốc là một kỹ năng cực kỳ quan trọng.
Dù bạn đang học tiếng Trung để công tác, du lịch hay chỉ đơn giản muốn giao tiếp với bạn bè người Trung Quốc, việc biết cách nói giờ một cách chính xác và dễ hiểu sẽ giúp giao tiếp của bạn trở nên thuận lợi và hiệu quả hơn.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu 6 cách nói giờ trong tiếng Trung một cách đơn giản và dễ hiểu nhất, giúp bạn có thể tự tin giao tiếp về thời gian bất cứ lúc nào.
6 Cách nói giờ trong tiếng Trung
Có nhiều cách nói giờ trong tiếng Trung khác nhau như nói giờ chẵn, giờ phút, giờ kèm phút kèm giây, …. Cùng trung tâm TBT tham khảo các cách nói dưới đây
1. Cách nói giờ chẵn
Khi bạn chỉ muốn nói giờ chẵn, không có số phút thì có thể áp dụng công thức sau:
Số đếm + 点 /Diǎn/.
Ví dụ:
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
三点 | Sān diǎn | 3 giờ |
七点 | Qīdiǎn | 7 giờ |
十点 | Shídiǎn | 10 giờ |
八点 | bā diǎn | 8 giờ |
六点 | liù diǎn | 6 giờ |
2. Cách nói giờ kèm phút
Nếu bạn muốn nói giờ có kèm phút trong tiếng Trung, các bạn hãy áp dụng ngay công thức:
Số đếm + 点 /Diǎn/ + Số đếm + 分 /fēn/.
Ví dụ:
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
六点零四分 | Liù diǎn líng sì fēn | 6 giờ 04 phút |
八点十八分 | Bā diǎn shíbā fēn | 8 giờ 18 phút |
九点五十六分 | Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn | 9 giờ 56 phút |
十一点十分 | Shíyī diǎn shí fēn | 11 giờ 10 phút |
3. Cách nói giờ kèm phút và giây
Nếu bạn muốn nói giờ có kèm phút và kèm cả giây trong tiếng Trung, các bạn có thể nói theo công thức đơn giản sau:
Số đếm + 点 /Diǎn/ + Số đếm + 分 /fēn/ + Số đếm + 秒 /miǎo/
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
三点二十分四十妙 | Sān diǎn èrshí fēn sìshí miào | 3 giờ 20 phút 40 giây |
十点十三分四十五秒 | Shí diǎn shísān fēn sìshíwǔ miǎo | 10 giờ 13 phút 45 giây |
4. Cách nói giờ khắc
Trong tiếng Trung, các bạn có thể có cách nói giờ khắc và một khắc là 15 phút. Cách nói này cũng dễ dàng theo công thức:
Số đếm + 点 /Diǎn/ + Số đếm + 刻 /Kè/
Thông thường số khắc sẽ là số lẻ (1 khắc, 3 khắc).
Ví dụ:
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
五点三刻 | Wǔ diǎn sān kè | 5 giờ 3 khắc
(5 giờ 45 phút) |
六点一刻 | Liù diǎn yī kè | 6 giờ 1 khắc
(6 giờ 15 phút) |
5. Cách nói giờ kém
Khi số phút đã hơn 30 phút, chúng ta có thể sử dụng cách đọc giờ kém như tiếng Việt để diễn tả thời gian còn thiếu một ít để đến giờ tiếp theo. Ta có thể dùng công thức:
差 /chà/ + Số phút kém + 分 /fēn/ + Số giờ kém + 点 /diǎn/
Ví dụ:
Thay vì nói “4 giờ 50 phút” thì ta có thể nói “5 giờ kém 10 phút” (còn 10 phút nữa là đến 5 giờ)
差十分五点 / Chà shífēn wǔ diǎn /: 5 giờ kém 10 phút
6. Cách nói giờ rưỡi
Khi bạn muốn nói giờ rưỡi trong tiếng Trung, các bạn có thể nói theo cách đơn giản sau:
Số đếm + 点半 (diǎn bàn)
Ví dụ:
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
一点半 | Yī diǎn bàn | 1 giờ 30 phút |
二十一点半 | Èrshíyī diǎn bàn | 21 giờ 30 phút |
六点半 | Liù diǎn bàn | 6 tiếng rưỡi |
十点半 | Shí diǎn bàn | 10 giờ rưỡi |
Từ vựng tiếng Trung về thời gian
Trong tiếng Trung, thời gian (时间 /Shí jiān) có nhiều mốc thường được sử dụng như giây, giờ, phút, ngày, tháng, năm… Nắm được các từ vựng về thời gian sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Trung tự tin hơn
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 现在 | Xiànzài | Bây giờ, lúc này, hiện tại |
2 | 毫秒 | Háomiǎo | Mili giây |
3 | 秒 | Miǎo | Giây |
4 | 分 | Fēn | Phút |
5 | 点 | Diǎn | Giờ |
6 | 小时 | Xiǎoshí | Tiếng |
7 | 半 | Bàn | Rưỡi = 30 phút |
8 | 刻 | Kè | Khắc = 15 phút |
9 | 差 | Chà | Kém |
10 | 凌晨 | Língchén | Hừng đông, rạng sáng |
11 | 早晨 | Zǎochén | Sáng sớm |
12 | 早上 | Zǎoshang | Buổi sáng |
13 | 中午 | Zhōngwǔ | Buổi trưa |
14 | 下午 | Xiàwǔ | Buổi chiều |
15 | 晚上 | Wǎnshàng | Buổi tối |
16 | 半夜 | Bàn yè | Nửa đêm |
17 | 天 | Tiān | Ngày |
18 | 月 | Yuè | Tháng |
19 | 年 | Nián | Năm |
Khi đã nhớ các từ vựng về thời gian trong tiếng Trung, chúng ta có thể sử dụng một số mẫu câu nói giờ dưới đây để việc giao tiếp tiếng Trung trở nên trôi chảy hơn
Mẫu câu giao tiếp về giờ giấc trong tiếng Trung
Dưới đây là một số ví dụ mẫu câu hỏi giờ trong tiếng Trung. Nếu bạn thường xuyên tập luyện những mẫu câu này thì khả năng phản xạ giao tiếp của bạn sẽ được nâng cao.
Ví dụ:
Mẫu câu hỏi
- 现在几点钟?/ Xiànzài jǐ diǎnzhōng / Bây giờ mấy giờ?
- 你几点下班?/ Nǐ jǐ diǎn xià bān? / Bạn đi làm lúc mấy giờ?
- 几点了?/ Jǐ diǎn le / Mấy giờ rồi?
Mẫu câu trả lời
- 现在(是)晚上十二点 / Xiànzài (shì) wǎnshang shí èr diǎn / Bây giờ là 12 giờ đêm
- 会议下午三点二十开始 / Huìyì xiàwǔ sān diǎn èr shí kāishǐ / Cuộc họp bắt đầu lúc 3 giờ 20 phút chiều.
Trên đây, trung tâm TBT đã chia sẻ với bạn cách nói giờ trong tiếng Trung đơn giản, dễ hiểu thường gặp trong các tình huống hàng ngày.
Chúng tôi hy vọng bài viết giúp cho các bạn có thêm được những từ vựng, mẫu câu, cách nói giờ. Hãy nhìn đồng hồ, tự hỏi và tự trả lời, luyện tập thường xuyên để có thể nói trôi chảy không chỉ về giờ giấc mà còn cả trong giao tiếp tiếng Trung.
知不知,尚
Tri bất tri, thượng