viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Chào hỏi là một nghi thức xã giao hàng ngày được cả người Việt Nam lẫn người Trung Quốc xem trọng. Lời chào hỏi sẽ thể hiện sự thân thiết, quan tâm và tôn trọng với người khác. Đồng thời cũng là cầu nối gắn kết hai con người xa lạ với nhau. Trong bài viết sau đây, TBT sẽ giới thiệu đến bạn cách học tiếng Trung theo chủ đề chào hỏi nhé.
1. Cách nói xin chào bằng tiếng Trung
Khi gặp mặt mọi người, bạn có thể bắt chuyện bằng cách dùng những câu chào hỏi thông thường và được dùng rộng rãi trong đời sống hằng ngày. Cấu trúc câu chào hỏi đơn giản nhất là: Đại từ (hoặc tên riêng) + 好. Tuy nhiên bạn cần lưu ý có những mẫu câu đồng nghĩa nhưng lại có cách biểu đạt khác nhau. Cụ thể như sau:
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 你好 | nǐ hǎo | Chào bạn/Xin chào |
2 | 您好 | nín hǎo | Chào ngài |
3 | 你们好 | nǐmen hǎo | Chào mọi người |
4 | 大家好 | dàjiā hǎo | Chào cả nhà |
5 | 妈妈好 | māmā hǎo | Chào mẹ |
6 | 阿姨好 | āyí hǎo | Chào dì |
7 | 老师好 | lǎoshī hǎo | Chào thầy/ cô |
8 | 王老师好
Tên người muốn chào +好 |
wáng lǎoshī hǎo | Xin chào thầy Vương |
9 | 忙 | máng | Bận |
10 | 见面 | jiànmiàn | Gặp mặt |
11 | 身体 | shēntǐ | Thân thể, cơ thể |
12 | 好 | hǎo | Tốt, khỏe |
13 | 健康 | jiànkāng | Sức khỏe |
14 | 工作 | gōngzuò | Công việc |
15 | 家庭 | jiātíng | Gia đình |
16 | 顺利 | shùnlì | Thuận lợi |
17 | 最近 | zuìjìn | Dạo này |
2. Chào hỏi tiếng Trung theo khoảng thời gian trong ngày
Một cách chào hỏi thông dụng khác là căn cứ vào khoảng thời gian cụ thể trong ngày để lựa chọn lời chào hợp lý. Bạn có thể áp dụng cấu trúc câu đơn giản là: Thời gian (sáng/trưa/chiều/tối) + 好. Ngoài ra cũng có những mẫu câu ngắn gọn theo thời gian khác thích hợp để dùng khi chào hỏi.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 早上好!/ 早啊!/
上午好! |
zǎoshang hǎo!/ zǎo a!/ shàngwǔ hǎo! | Chào buổi sáng |
2 | 中午好! | zhōngwǔ hǎo! | Chào buổi trưa |
3 | 下午好! | xiàwǔ hǎo! | Chào buổi chiều |
4 | 晚上好! | wǎnshàng hǎo! | Chào buổi tối |
3. Chào hỏi lịch sự, khách sáo bằng tiếng Trung
Để chào hỏi người đối diện bạn cũng có thể sử dụng những câu nói biểu đạt thái độ lịch sự, khách sáo. đây là kinh nghiệm học tiếng trung giao tiếp thích hợp nếu đối phương là người mà bạn ít gặp gỡ, hoặc cần thể hiện sự tôn trọng, lịch sự của bạn.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 爷爷,您好! | yéye, nín hǎo | Cháu chào ông ạ |
2 | 马教授,您好! | mǎ jiàoshòu, nín hǎo! | Chào giáo sư Mã ạ |
3 | 认识你我很高兴 | rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng | Rất vui được gặp bạn |
4 | 遇到你是我的荣幸 | yù dào nǐ shì wǒ de róngxìng | Gặp bạn là vinh dự của tôi |
5 | 真巧啊/
这么巧 |
zhēn qiǎo a/ zhème qiǎo | Thật trùng hợp |
6 | 真有缘分 | zhēnyǒu yuánfèn | Thật có duyên |
7 | 不见不散 | bùjiàn bú sàn | Không gặp không về |
8 | 别害羞! | bié hàixiū! | Đừng ngại nhé! |
9 | 好久不见 | hǎojiǔ bùjiàn | Lâu lắm không gặp |
4. Mẫu câu chào hỏi tiếng Trung thông dụng
Cách chào hỏi phổ biến tiếp theo là sử dụng linh hoạt các mẫu câu chào hỏi dựa vào từng trường hợp cụ thể, đặc thù khác nhau. Những nội dung thường được đề cập đến trong câu chào tiếng Trung là sức khỏe, học hành, công việc, cuộc sống,…
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 在吗? | zài ma? | Có đây không? |
2 | 在干嘛? | zài gàn ma? | Đang làm gì đó? |
3 | 吃了吗? | chīle ma? | Ăn chưa? |
4 | 睡了吗? | shuìle ma? | Ngủ chưa vậy? |
5 | 好久不见
好久没见到你呀! |
hǎojiǔ bùjiàn
hǎojiǔ méi jiàn dào nǐ ya! |
Lâu lắm không gặp bạn. |
6 | 你(最近)怎么样?
你(最近)好不好? |
nǐ (zuìjìn) zěnme yàng?
nǐ (zuìjìn) hǎobù hǎo? |
Bạn (dạo này) thế nào?
Bạn (dạo này) ổn không? |
7 | 你这段时间怎么样? | nǐ zhè duàn shíjiān zěnme yàng? | Thời gian này bạn sao rồi? |
8 | 你的情况怎么样? | nǐ de qíngkuàng zěnme yàng? | Tình hình của bạn sao rồi? |
9 | 你(最近)忙吗?
你(最近)忙不忙? |
nǐ (zuìjìn) máng ma?
nǐ (zuìjìn) máng bù máng? |
Bạn (dạo này) bận không? |
10 | 你身体好吗?
你的身体(最近)怎么样了? |
nǐ shēntǐ hǎo ma?
nǐ de shēntǐ (zuìjìn) zěnme yàngle? |
Sức khỏe của bạn sao rồi/ như thế nào rồi? |
11 | 你在哪儿工作? | nǐ zài nǎr gōngzuò? | Bạn đang làm ở đâu vậy? |
12 | 你(最近)工作还好吗?
你(最近)工作好不好? 你(最近)工作怎么样? |
nǐ (zuìjìn) gōngzuò hái hǎo ma?
nǐ (zuìjìn) gōngzuò hǎobù hǎo? nǐ (zuìjìn) gōngzuò zěnme yàng? |
Công việc của bạn (dạo này) ổn không/ như thế nào? |
13 | 你家里还好吗? | nǐ jiālǐ hái hǎo ma? | Gia đình/ nhà bạn vẫn ổn chứ/ vẫn khỏe chứ? |
14 | 你需要帮忙吗?
我能帮你什么吗? |
nǐ xūyào bāngmáng ma?
wǒ néng bāng nǐ shénme ma? |
Bạn cần giúp đỡ gì không?
Tôi có thể giúp gì cho bạn? |
15 | 你一切还好吗? | nǐ yīqiè hái hǎo ma? | Mọi chuyện vẫn ổn chứ? |
16 | 不见不散 | bùjiàn bú sàn | Không gặp không về |
- Mẫu câu tiếng Trung trả lời trong chào hỏi
769Để trả lời cho những câu chào hỏi, bạn có thể sử dụng những mẫu câu đơn giản, ngắn gọn, đi thẳng vào việc hồi đáp cho nội dung của lời chào. Tuy nhiên để đoạn hội thoại không kết thúc quá nhanh, bạn hãy dùng thêm những câu hội thoại để dẫn dắt những vấn đề khác và kéo dài thêm cuộc trò chuyện với đối phương.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 谢谢 | xièxiè | Cám ơn |
2 | 行
不行 |
xíng
bùxíng |
Được/ Ok
Không được |
3 | 没事 | méishì | Không sao cả |
4 | 没问题 | méi wèntí | Không vấn đề |
5 | 别客气 | bié kèqì | Đừng khách khí |
6 | 再见 | zàijiàn | Hẹn gặp lại |
7 | 对不起 | duìbùqǐ | Xin lỗi |
8 | 请原谅 | qǐng yuánliàng | Xin tha thứ |
9 | 请进 | qǐng jìn | Mời vào |
10 | 请坐 | qǐng zuò | Mời ngồi |
11 | 请这边走 | qǐng zhè biān zǒu | Mời đi bên này |
12 | 请喝
请吃 |
qǐng hē
qǐng chī |
Mời uống
Mời ăn |
13 | 哪里,哪里 | nǎlǐ, nǎlǐ | Đâu ra |
14 | 请慢走 | qǐng màn zǒu | Đi thong thả |
15 | 打扰你了 | dǎrǎo nǐle | Làm phiền bạn rồi |
5. Đoạn hội thoại học tiếng Trung theo chủ đề chào hỏi
Nên học tiếng Trung như thế nào? Một trong những kỹ thuật được sử dụng nhiều nhất trong việc cải thiện khả năng nói tiếng Trung chính là học qua những đoạn hội thoại. Dưới đây TBT đã tổng hợp một số đoạn hội thoại theo chủ đề chào hỏi nhằm giúp bạn tăng khả năng phản xạ hơn trong giao tiếp.
- Đoạn hội thoại 1
Chào hỏi người đối diện bằng mẫu câu chào ngắn gọn liên quan đến thời gian. Tiếp theo sử dụng mẫu câu chào chủ đề sức khỏe để dẫn dắt câu chuyện. Cách chào hỏi ngắn gọn này có thể áp dụng khi bạn không có nhiều thời gian để tiếp tục trò chuyện hoặc gặp gỡ người không quá thân thiết.
A:嘿!这么巧!今儿在这遇到了你!你最近变化可够大的呀。
A: Hēi! Zhème qiǎo! Jīn er zài zhè yù dàole nǐ! Nǐ zuìjìn biànhuà kě gòu dà de ya.
A: Hey! Trùng hợp quá! Hôm nay lại gặp được cậu ở đây! Cậu dạo này thật khác nha.
B: 真的吗?我有什么变化呀?
B: Zhēn de ma? Wǒ yǒu shé me biànhuà ya?
B: Thật á? Mình trông khác à ?
A: 真的。你的风格变了。好像欧洲的女孩了。
A: Zhēn de. Nǐ de fēnggé biànle. Hǎoxiàng ōuzhōu de nǚháile.
A: Thật. Phong cách của cậu thay đổi rồi. Trông giống các cô gái Châu Âu đó.
B: 我正在德国留学。刚放寒假,所以回家看看。你呢?最近怎么样啊?
B: Wǒ zhèngzài déguó liúxué. Gāng fàng hánjià, suǒyǐ huí jiā kàn kàn. Nǐ ne? Zuìjìn zěnme yàng a?
B: Tớ đang đi Đức du học thật. Vừa nghỉ đông nên về nhà. Cậu thì sao? Dạo này thế nào?
A: 挺好的呀。我们班准备回老学校。你这次一定要去吧。
A: Tǐng hǎo de ya. Wǒmen bān zhǔnbèi huí lǎo xuéxiào. Nǐ zhè cì yīdìng yào qù ba.
A: Vẫn tốt nè. Lớp ta chuẩn bị về trường cũ đó. Lần này cậu nhất định phải về nha.
B: 当然了。
B: Dāngránle.
B: Đương nhiên rồi.
A: 好那我们去喝咖啡吧,我给你讲讲我们班的情况。
A: Hǎo nà wǒmen qù hē kāfēi ba, wǒ gěi nǐ jiǎng jiǎng wǒmen bān de qíngkuàng.
A: Vậy là ok rồi, chúng ta đi cà phê đi, tớ sẽ kể cho cậu nghe tình hình lớp mình.
B: 好的。走吧!
B: Hǎo de. Zǒu ba!
B: Ok. Đi thôi!
- Đoạn hội thoại 2
Chào hỏi người khác bằng cách vận dụng khéo léo các mẫu câu chào về chủ đề sức khỏe, ăn uống, công việc,… Nhờ vậy mà cuộc trò chuyện có thể kéo dài hơn và thể hiện được sự quan tâm, thân thiết giữa hai người đối thoại. Cách chào hỏi này thích hợp để sử dụng khi gặp người quen hoặc bạn muốn trò chuyện dài hơn với người này.
A: 海燕,你好吗?吃饭了吗?
A: Hǎi yàn, nǐ hǎo ma? Chī fàn le ma?
A: Hải Yến à, em vẫn khỏe chứ? Ăn cơm chưa?
B: 我很好,还没吃呢!李老师,你最近忙吗?
B: Wǒ hěn hǎo, hái méi chī ne! Lǐ lǎo shī, zuì jìn máng ma?
B: Em vẫn khỏe ạ, em chưa ăn! Thầy Lí, dạo này thầy có bận không?
A:不太忙。你呢?
A: Bù tài máng. Nǐ ne?
A: Cũng không bận lắm. Còn em, bận không?
B:我也不太忙。
B: Wǒ yě bù tài máng.
B: Em cũng không bận lắm
A:你去哪儿?
A: Nǐ qù nǎr?
A: Em đi đâu thế?
B:我去买方便面。食堂的饭太难吃了!
B: Wǒ qù mǎi fāngbiànmiàn. Shítáng de fàn tài nán chīle!
B: Em đi mua mì tôm. Cơm nhà ăn không ngon gì hết.
A:那我送你一下。
A: Nà wǒ sòng nǐ yī xià.
A: Vậy thầy đi với em một đoạn.
B:好的。
B: Hǎo de.
B: Vâng ạ.
- Đoạn hội thoại 3
Chào hỏi người khác bằng cách kết hợp mẫu câu chào lịch sự và các chủ đề khác như sức khỏe, công việc. Bạn có thể áp dụng cách chào hỏi này khi trò chuyện với người đã lâu không gặp hoặc muốn thể hiện thái độ tôn trọng, khách sáo.
A: 嗨!我是王丽。上次我们在李总公司见过面,没想到见天在这里碰上你。真是有缘。准备去干嘛呀?
A: Hāi! Wǒ shì wáng lì. Shàng cì wǒmen zài lǐ zǒng gōngsī jiànguò miàn, méi xiǎngdào jiàn tiān zài zhèlǐ pèng shàng nǐ. Zhēnshi yǒuyuán. Zhǔnbèi qù gàn ma ya?
A: Hi! Tôi là Vương Lệ. Lần trước chúng ta có gặp mặt tại công ty của giám đốc Lí, không ngờ hôm nay lại gặp ngài ở đây. Thật là có duyên. Ngài chuẩn bị đi đâu vậy?
B: 这么巧啊王先生。我真打算来找你。我想跟你谈论上次的那份工作。不知道你现在有空吗?
B: Zhème qiǎo a wáng xiānshēng. Wǒ zhēn dǎsuàn lái zhǎo nǐ. Wǒ xiǎng gēn nǐ tánlùn shàng cì dì nà fèn gōngzuò. Bù zhīdào nǐ xiànzài yǒu kòng ma?
B: Thật trùng hợp ngài Vương. Tôi đang định đi tìm ngài. Tôi muốn cùng ngài thảo luận về công việc lần trước. Không biết ngài có thời gian rảnh không?
A: 有啊。我们到我公司谈谈,怎么样?
A: Yǒu a. Wǒmen dào wǒ gōngsī tán tán, zěnme yàng?
A: Tôi có. Chúng ta đến công ty tôi bàn luận, ngài thấy sao?
B:好的。
B: Hǎo de.
B: Vâng được thôi.
A:夏先生,这边请。
A: Xià xiānshēng, zhè biān qǐng.
A: Vậy đi bên này ngài Hạ.
Như vậy, TBT đã chia sẻ đến bạn cách học tiếng Trung theo chủ đề chào hỏi đơn giản, ngắn gọn và dễ nhớ nhất. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích để bạn áp dụng ngay trong đời sống hằng ngày.
知不知,尚
Tri bất tri, thượng