viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Học phát âm chuẩn tiếng Trung là một trong những bài học quan trọng khi bắt đầu học tiếng Trung. Khi học tiếng Trung, bạn cần phải học cách độc các phiên âm, thanh điệu và nắm rõ các quy tắc biến âm. Trong bài viết dưới đây, TBT sẽ hướng dẫn bạn cách đọc phiên âm tiếng Trung, các quy tắc biến âm trong phát âm và gợi ý 7 phương pháp học tiếng Trung chuẩn như người bản xứ.
1. Hướng dẫn cách phát âm tiếng Trung
Đa số các âm tiết trong tiếng Trung được cấu tạo bao gồm 3 thành phần: thanh mẫu. vận mẫu, thanh điệu. Thanh mẫu là phụ âm mở đầu âm tiết, vận mẫu là phần còn lại.
Thanh mẫu | Vận Mẫu | Thanh Điệu | Âm tiết |
b | a | ˉ | bā |
l | iang | ˊ | liáng |
n | ian | ˇ | niǎn |
h | ui | ˋ | huì |
1.1. Cách phát âm thanh mẫu
Tiếng Trung gồm 23 thanh mẫu, trong đó có 21 thanh mẫu chính thức (b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, zh, ch, sh, r, z, c, s), 2 thanh mẫu không chính thức (y, w).
b | p | m | f |
d | t | n | l |
g | k | h | |
j | q | x | |
zh | ch | sh | r |
z | c | s |
1.2. Cách phát âm vận mẫu
Tiếng Trung bao gồm 35 vận mẫu được chia thành 3 nhóm: vận mẫu đơn, vận mẫu kép và vận mẫu âm mũi.
a | o | e | i | u | ü |
ai | ou | ei | ia | ua | üe |
ao | ong | en | iao | uai | üan |
an | eng | ian | uan | ün | |
ang | er | iang | uang | ||
ie | uo | ||||
iou (iu) | ui | ||||
in | un | ||||
ing | |||||
iong |
Lưu ý:
- Khi “i” tự cấu thành âm tiết sẽ viết thành “yi”, còn khi ở vị trí mở đầu một âm tiết sẽ viết thành “y”.
Ví dụ: i – yi | ia – ya | ian – yan
- Khi “u” tự cấu thành âm tiết sẽ viết thành “wu”, nhưng khi ở vị trí mở đầu một âm tiết sẽ viết thành “w”.
Ví dụ: u – wu | ua – wa | uan – wan
- Khi “ü” tự cấu thành âm tiết sẽ viết thành “yu”, nhưng khi ở vị trí mở đầu một âm tiết sẽ viết thành “y” và bỏ 2 dấu chấm phía trên “ü”.
Ví dụ: ü – yu | üan – yuan
- Khi “j”, “q”, “x” kết hợp với “ü” và những vận mẫu mở đầu bằng “ü”, bỏ 2 dấu chấm phía trên “ü”.
Ví dụ: jü – ju | qüan – quan
1.3. Cách phát âm thanh điệu
Trong tiếng Trung có 4 thanh điệu cơ bản: Thanh 1, thanh 2, thanh 3 và thanh 4.
- Thanh điệu 1 được biểu thị là “ ˉ ” : Đọc ở mức âm cao và bình bình, tương tự như cách đọc các từ không dấu trong tiếng Việt.
Ví dụ: /bā/
- Thanh điệu 2 được biểu thị là“ ˊ ”: Đọc giống như thanh hỏi trong tiếng Việt, từ mức âm trung bình lên cao.
Ví dụ: /bá/
- Thanh điệu 3 được biểu thị là “ ˇ ”: Đọc gần giống với thanh huyền và thanh nặng trong tiếng Việt nhưng kéo dài. Đọc từ mức âm thấp, đi xuống mức âm thấp nhất rồi lên cao.
Ví dụ: /bǎ/
- Thanh điệu 4 được biểu thị là“ ˋ ”: Đọc giống như thanh sắc trong tiếng Việt. Đọc từ mức âm cao nhất xuống mức âm thấp nhất.
Ví dụ: /bà/
Ngoài ra, trong tiếng Trung còn có Khinh thanh, không có dấu. Thanh này đọc nhẹ và ngắn, cần chú ý không nhầm lẫn với thanh 1.
Ví dụ: Thanh của âm /ba/ trong từ /bàba/.
2. Quy tắc biến âm trong phát âm tiếng Trung
Trong tiếng Trung có một số biến âm khi nói. Dưới đây là 5 quy tắc biến âm trong phát âm tiếng Trung:
2.1. Biến đổi thanh điệu của thanh 3
Khi 2 thanh 3 đứng liền nhau, thanh 3 đứng trước sẽ đọc gần giống với thanh 2.
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
你好 | Nǐ hǎo | Ní hǎo | Chào bạn |
也写 | Yě xiě | Yé xiě | Cũng viết (là) |
Khi 3 âm tiết có cùng thanh 3 đứng gần nhau, âm tiết thứ 2 sẽ đọc là thanh 2 hoặc cả 2 âm tiết đầu đọc thành thanh 2.
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
我很好 | Wǒ hěn hǎo | Wǒ hén hǎo | Tôi khỏe |
展览馆 | zhǎn lǎn guǎn | zhán lán guǎn | Phòng triển lãm |
Khi 4 âm tiết cùng có thanh 3 đứng gần nhau, âm tiết thứ 1 và âm tiết thứ 3 sẽ đọc là thanh 2.
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
我也很好 | Wǒ yě hěn hǎo | Wó yě hén hǎo | Tôi cũng khỏe |
Khi thanh 3 đứng trước thanh 1, thanh 2 và thanh 4, âm tiết thanh 3 đó sẽ đọc thành thanh huyền trong tiếng Việt (nửa thanh thứ 3 trong tiếng Trung).
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
很多 | hěn duō | hěn duō | Rất nhiều |
警察 | jǐngchá | jǐngchá | Cảnh sát |
好像 | hǎoxiàng | hǎoxiàng | Rất giống |
2.2. Thanh nhẹ trong tiếng Trung
Thanh nhẹ có thanh điệu nhất định, giọng điệu nhẹ và ngắn, khi âm tiết yếu đi sẽ có sự biến âm.
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
桌子 | Zhuōzǐ | Zhuōzi | cái bàn |
你们 | Nǐmén | Nǐmen | Các bạn |
爸爸 | Bàbà | Bàba | Cha |
Khi thanh 3 đứng trước thanh nhẹ, thanh nhẹ đó có gốc là thanh 3 thì đọc gần như 2.
Khi thanh 3 đứng trước thanh nhẹ, thanh nhẹ đó có gốc là thanh 1, thanh 2 và thanh 4 thì phát âm đọc xuống, không đọc lên.
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
想想 | xiǎngxiǎng | Xiángxiang | Nghĩ xem |
喜欢 | Xǐhuān | Xǐhuan | Thích |
我们 | Wǒmén | Wǒmen | Chúng tôi |
晚上 | Wǎnshàng | Wǎnshang | Buổi tối |
2.3. Vần đuôi /er/ trong tiếng Trung
Khi phát âm /er/, đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí âm “e”, sau đó cong lưỡi lên để phát âm.
Ví dụ: 儿子 /ér zi/, 耳机 /ěr jī/, 二十 /èr shí/, 二百 /èr bǎi/
Khi kết hợp với những vần khác tạo thành vần cuốn lưỡi, cách phiên âm là thêm “r” vào sau phần đó. Đối với chữ viết thì thêm chữ “儿” vào sau chữ gốc hoặc có thể lược bỏ.
Ví dụ: 画 儿 /huà ér/ -> /huàr/, 哪 儿 /nǎ ér/ -> /nǎr/, 玩 /wán ér/ -> /wánr/
2.4. Sự biến đổi thanh điệu của “一” /yī/
Trong tiếng Trung, “一” /yī/ có thể dùng đơn độc hoặc liền nhau, đứng cuối từ hoặc giữa số từ, sẽ đọc là thanh 1, thanh điệu không đổi.
Ví dụ | Nguyên thể | Ý nghĩa |
一 | yī | Một |
一 一介绍 | Yīyī jièshào | Lần lượt giới thiệu |
第一 | Dìyī | Thứ nhất |
一百一 十 一 | Yībǎi yī shí yī | Một trăm mười một |
Khi “一” /yī/ đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 3 sẽ được đọc thành thanh 4.
Ví dụ | Nguyên thể | Biến danh | Ý nghĩa |
一 天 | Yītiān | Yìtiān | Một ngày |
一 年 | Yī nián | Yì nián | Một năm |
一 本 | yī běn | yì běn | Một quyển |
Khi “一” /yī/ đứng trước thanh 4 sẽ đọc là thanh 2.
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
一样 | Yīyàng | Yíyàng | Như nhau |
一共 | Yīgòng | Yígòng | Tổng cộng |
2.5. Sự biến đổi thanh điệu của “不” trong tiếng Trung
Khi “不” đứng một mình hoặc dùng đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 3, thanh điệu sẽ đọc thành thanh 4, không thay đổi.
Ví dụ | Nguyên thể | Ý nghĩa |
不 | bù | Không |
不多 | Bù duò | Không nhiều |
不来 | Bù lái | Không đến |
不好 | Bù hǎo | Không tốt |
Khi “不” đứng trước thanh 4 sẽ đọc là thanh 2.
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
不对 | Bù duì | Bú duì | Không đúng |
不去 | Bù qù | Bú qù | Không đi |
3. Những phương pháp phát âm tiếng Trung hiệu quả
Để học phát âm chuẩn tiếng Trung, bạn cần có phương pháp học tập đúng đắn. Dưới đây là 7 phương pháp học tiếng Trung hiệu quả TBT gợi ý:
- Xác định đúng Thanh mẫu và Vận mẫu: Để phát âm tiếng Trung chuẩn, đầu tiên bạn cần xác định chính xác thanh – vận mẫu để ghép chúng lại. Chỉ khi phát âm đúng các thanh mẫu, vận mẫu này thì bạn mới có thể hình dung được từ ngữ đó trong đầu. Bạn sẽ biết nên phát âm ở mặt lưỡi hay cuống lưỡi, có nên bật hơi hay không…?
- Nắm vững quy tắc biến âm Thanh điệu: Nắm vững Quy tắc biến âm trong thanh điệu sẽ giúp bạn nâng cao khả năng nghe hiểu, phát âm chuẩn xác và tăng cường sự tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Trung.
- Kiểm tra phát âm bằng App điện thoại: Đa số các ứng dụng học tiếng Trung hiện nay đều có phần nghe và phát âm từ vô cùng tiện lợi, một trong số đó chính là Google Dịch. Có thể ứng dụng này vẫn còn nhiều khuyết điểm ở phần dịch nghĩa, nhưng cách phát âm của Google Dịch là rất đáng tin cậy. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo một số app học phát âm chuẩn tiếng Trung như Du Chinese, LINE Dict, SuperChinese, Tandem,…
- Học phát âm qua phim, nhạc, đời sống: Bạn có thể rèn luyện kỹ năng phát âm thông qua các bộ phim, bài hát hoặc chương trình thời sự. Phương pháp này sẽ giúp bạn làm quen với các âm điệu và cách phát âm thực tế trong giao tiếp hàng ngày. Nhờ đó sẽ giúp bạn đọc tiếng Trung chuẩn hơn và phản xạ nhanh hơn.
- Luyện tập phát âm tiếng trung thường xuyên: Bạn có thể luyện tập theo phương pháp hệ thống (chẳng hạn như dành ra khoảng 15 phút mỗi ngày cho việc luyện phát âm hoặc học cùng từ điển). Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp học này là phải luyện tập thường xuyên thì mới nhanh chóng thấy được kết quả.
- Nhận biết và sửa lỗi những âm hay sai: Bạn nên thường xuyên luyện nghe kỹ audio, so sánh với cách phát âm của bản thân và tìm ra điểm sai trong phát âm của mình. Chú ý đến khẩu hình miệng, cách phát âm của người bản xứ và luyện tập lại thường xuyên. Sau đó, sử dụng phần mềm nhận diện giọng nói để hỗ trợ sửa lỗi hoặc tham khảo các video hướng dẫn phát âm chi tiết để sửa những âm sai.
- Tham gia khóa học phát âm chuẩn tiếng trung: Hiện nay, có rất nhiều các khóa học phát âm chuẩn tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo. Trong mỗi buổi học, bạn sẽ được rèn luyện cách phát âm với sự giám sát của giáo viên ngay tại lớp, luyện tập dưới nhiều hình thức khác nhau như nói cá nhân, theo nhóm, thảo luận, hội thoại hay trò chuyện trực tiếp với giáo viên… Từ đó giúp tăng sự tự tin và nâng cao khả năng giao tiếp của mình.
Tại Trung tâm TBT có các khóa học phát âm chuẩn tiếng Trung như người bản xứ. Nếu muốn đăng ký các khóa học này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
- Địa chỉ: 78 Nguyễn Vĩnh Bảo, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline: 0383 914 674
- Website: https://tbtvietnam.edu.vn/
- Email chính thức: ngoaingutbt@gmail.com
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng