Học tiếng Trung lấy bằng gì? Top các chứng chỉ phổ biến hiện nay

Học tiếng Trung lấy bằng gì? Nên thi chứng chỉ tiếng Trung nào?

Việc học tiếng Trung đang là một xu hướng ngày càng phổ biến trong thời đại hiện nay, đặc biệt là ở Việt Nam. Học tiếng Trung sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội trong công việc, giao tiếp, du lịch,…. Để đạt được mục tiêu học tập và phát triển bản thân trong lĩnh vực này, nhiều bạn đã và đang quan tâm đến học tiếng Trung lấy bằng gì? Dưới đây là một số thông tin về các chứng chỉ phổ biến hiện nay để bạn tham khảo chi tiết.

Học tiếng trung lấy bằng gì ?
Học tiếng trung nên lấy bằng gì ?

Để trả lời cho câu hỏi học tiếng Trung lấy bằng gì thì trước tiên bạn cần xác định được mục đích học của mình. Có nhiều bạn học tiếng Trung là vì đáp ứng yêu cầu trong công việc như giao tiếp, thăng chức, tăng lương. Cũng có bạn học tiếng Trung vì cần một chứng chỉ ngoại ngữ ra trường. Có bạn lại học tiếng Trung vì yêu thích văn hóa, muốn đi du lịch Trung Quốc, hay xuất khẩu lao động,….

Nhiều loại chứng chỉ Tiếng Trung khác nhau
Tiếng Trung có nhiều loại chứng chỉ khác nhau

Tiếng Trung có nhiều loại chứng chỉ khác nhau. Mỗi chứng chỉ sẽ có một lộ trình học, một mục đích và đối tượng học khác nhau. Tuy nhiên, các chứng chỉ tiếng Trung phổ biến nhất hiện nay bao gồm: HSK, HSKK, TOCFL, BCT, YTC và chứng chỉ tiếng Trung quốc gia A, B, C. Cụ thể:

1. Chứng chỉ HSK

Chứng chỉ HSK là chứng chỉ tiếng Trung do Trung tâm Giáo dục Quốc tế Hán ngữ Trung Quốc tổ chức. Chứng chỉ HSK được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới và được coi là tiêu chuẩn đánh giá trình độ tiếng Trung (không phải người bản ngữ).

Khi thi HSK bạn sẽ thi trên máy tính hoặc trên giấy. Chứng chỉ này phù hợp với những bạn học sinh, sinh viên chuyên ngành tiếng Trung, muốn làm giáo viên tiếng Trung. Hoặc những bạn có ý muốn sẽ sang Trung Quốc du học, du lịch.

Nhiều loại chứng chỉ Tiếng Trung khác nhau
Tiếng Trung có nhiều loại chứng chỉ khác nhau

Theo đó, chứng chỉ HSK được chia thành 6 cấp độ từ cấp độ HSK1 đến HSK6. Trình độ thấp nhất sẽ là HSK1, tương đương với trình độ cơ bản của tiếng Trung. Trình độ cao nhất là HSK6, tương đương với trình độ tiếng Trung cao cấp. Ở mỗi cấp độ học HSK bạn sẽ đều có thể thi để lấy chứng chỉ tương ứng.

HSK Lượng từ Tiêu chuẩn thông thạo tiếng Trung Quốc tế Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR)
HSK (Cấp độ 6) 5000 trở lên Cấp 5 C2
HSK (Cấp độ 5) 2500 C1
HSK (Cấp độ 4) 1200 Cấp 4 B2
HSK (Cấp độ 3) 600 Cấp 3 B1
HSK (Cấp độ 2) 300 Sơ trung A2
HSK (Cấp độ 1) 150 Cấp 1 A1

2. Chứng chỉ HSKK 

Chứng chỉ HSKK tập trung vào kỹ năng nói. Nó còn được gọi là kỳ thi chứng chỉ HSK khẩu ngữ. Đây là chứng chỉ nhằm đánh giá trình độ nói tiếng Trung dành cho đối tượng là người nước ngoài. HSKK bao gồm 3 cấp bậc: Sơ cấp, trung cấp và cao cấp, mỗi cấp độ sẽ có lượng kiến thức khác nhau nhưng đều vận dụng tối đa kỹ năng nói.

Chứng chỉ HSKK phù hợp với đối tượng là các bạn có mong muốn làm phiên dịch viên. Đây là nghề nghiệp đòi hỏi kỹ năng nghe – nói nhiều và chuẩn. Hiện nay, chứng chỉ này được chia thành 3 cấp độ: HSKK cơ bản, HSKK trung cấp và HSKK nâng cao. Theo đó, nếu muốn nâng cao khả năng giao tiếp thì bạn nên học thi chứng chỉ này.

HSKK là chứng chỉ về kỹ năng nói
HSKK là chứng chỉ chủ yếu về kỹ năng nói

Dưới đây là bảng mô tả mối quan hệ tương ứng giữa từng cấp độ HSKK (kỹ năng nói tiếng Trung HSK) và HSK (kỹ năng nghe, đọc và viết tiếng Trung HSK) và “Tiêu chuẩn năng lực tiếng Trung Quốc tế” (Common European Framework of Reference for Languages – CEFR):

Cấp độ HSKK Cấp độ HSK Tiêu chuẩn thông thạo tiếng Trung Quốc tế
HSKK (Nâng cao) HSK (Cấp độ 6) Cấp 5
HSK (Cấp độ 5)
HSKK (Trung cấp) HSK (Cấp độ 4) Cấp 4
HSK (Cấp độ 3) Cấp 3
HSKK (Sơ cấp) HSK (Cấp độ 2) Sơ trung
HSK (Cấp độ 1) Cấp 1

3. Chứng chỉ TOCFL

TOCFL là chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Trung (Phồn thể – Đài Loan) dành cho người nước ngoài học tiếng Trung. Đây là chứng chỉ tiếng Trung do Bộ Giáo dục Đài Loan tổ chức. Khi thi TOCFL bạn sẽ thi với hình thức thi trắc nghiệm, TOCFL vận dụng tối đa kỹ năng nghe đọc của các thí sinh.

Phiên bản mới của TOCFL cũng gồm 3 band (A, B và C), mỗi band chia thành 2 cấp độ, tổng cộng 6 cấp độ. Các cấp độ và band của TOCFL tương đương với HSK như sau:

TOCFL HSK CEFR
Band A – Cấp 1 HSK1 A1
Band A – Cấp 2 HSK2 A2
Band B – Cấp 3 HSK3 – HSK4 B1
Band B – Cấp 4 HSK5 – HSK6 B2 – C1
Band C – Cấp 5 HSK6 – HSK7 C1 – C2
Band C – Cấp 6 HSK8 – HSK9 C2

Điểm khác biệt giữa TOCFL và HSK/HSKK là TOCFL tập trung nhiều hơn vào kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống thực tế. Kỳ thi này bao gồm các phần thi nghe, đọc, viết và nói, và các câu hỏi được thiết kế để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, học tập và công việc.

Chứng chỉ TOCFL phù hợp với những bạn muốn đi du học ở Đài Loan, làm giáo viên dạy chữ Phồn thể. Hoặc nếu bạn muốn qua Đài Loan xuất khẩu lao động hay đi du lịch thì cũng nên thi chứng chỉ này. Chứng chỉ TOCFL được công nhận rộng rãi tại Đài Loan, Trung Quốc cũng như các nước khác trên thế giới và có giá trị 2 năm.

Chứng chỉ TOCFL đánh giá năng lực tiếng Trung (Phồn thể – Đài Loan)
TOCFL là chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Trung (Phồn thể – Đài Loan)

4. Chứng chỉ BCT 

Chứng chỉ BCT (Business Chinese Test) là một chứng chỉ kiểm tra trình độ tiếng Trung Quốc trong lĩnh vực kinh doanh và thương mại.

BCT được phát triển bởi Trung tâm Giáo dục Quốc tế và Hợp tác Kinh tế (National Chinese Language and Culture Education Center for International Economic Cooperation) của Bộ Giáo dục Trung Quốc, và được thiết kế đặc biệt để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung Quốc trong môi trường kinh doanh và thương mại..

BCT gồm ba cấp độ độc lập: BCT cấp A, BCT cấp B và BCT khẩu ngữ. BCT cấp A và BCT cấp B tương ứng với trình độ tiếng Trung sơ cấp và trung cấp, trong khi BCT khẩu ngữ tập trung vào kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Trung trong môi trường kinh doanh.

Vì BCT chỉ đánh giá trình độ tiếng Trung trong lĩnh vực kinh doanh, nên nó thường được sử dụng bởi các doanh nhân, nhân viên kinh doanh, và các chuyên gia liên quan đến kinh tế và thương mại. Nếu bạn quan tâm đến lĩnh vực này và muốn đánh giá trình độ tiếng Trung của mình, thì BCT có thể là một lựa chọn phù hợp.

Chứng chỉ BCT là chứng chỉ dành cho doanh nhân.
Chứng chỉ BCT còn được gọi là chứng chỉ dành cho doanh nhân.

5. Chứng chỉ YTC

Chứng chỉ YTC là chứng chỉ nhằm kiểm tra trình độ tiếng Trung dành cho học sinh bậc tiểu học và bậc trung học. Điều đặc biệt của YCT là chỉ áp dụng cho đối tượng học sinh có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Trung. Đây là chứng chỉ đánh giá khả năng vận dụng tiếng Trung trong giao tiếp học tập và cuộc sống hằng ngày.

YCT bao gồm hai phần thi độc lập là thi viết và thi nói (hoặc thi nghe và nói, tùy thuộc vào từng trường hợp). Phần thi viết được chia thành 4 cấp độ: YCT cấp 1, YCT cấp 2, YCT cấp 3 và YCT cấp 4. Phần thi nói được chia thành 2 cấp độ: sơ cấp và trung cấp.

Chứng chỉ YCT là một bước tiếp nối cho các học sinh sau khi học xong khóa học tiếng Trung cơ bản. Nó cũng là điểm chuẩn dành cho những học sinh muốn tham gia kỳ thi HSK. Khi đạt được chứng chỉ YCT, học sinh sẽ có khả năng sử dụng tiếng Trung trong các tình huống học tập và cuộc sống cơ bản, và có thể tiếp tục học tiếng Trung ở trình độ cao hơn.

YTC là chứng chỉ dành cho học sinh tiểu học và trung học.
YTC là chứng dành cho học sinh bậc tiểu học và bậc trung học.

6. Chứng chỉ A, B, C quốc gia

Chứng chỉ A, B, C quốc gia là chứng chỉ cao nhất được chấp nhận trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. Nó được bộ giáo dục cấp phép tổ chức thường xuyên tại các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và sở giáo dục đào.

Chứng chỉ A, B, C được dùng để xét tốt nghiệp, bổ sung hồ sơ công chức, chứng chỉ ngoại ngữ ra trường, thi nâng ngạch, nộp hồ sơ xin việc làm…

Hiện nay chứng chỉ được chia thành 3 cấp độ A, B, C tương ứng với trình độ tiếng Trung cơ bản, tiếng Trung trung cấp và tiếng Trung cao cấp. Tuy nhiên, chứng chỉ này chỉ được sử dụng để đánh giá trình độ tiếng Trung của người học. Nếu muốn đi du học, xuất khẩu lao động, dạy học thì chứng chỉ này chưa đáp ứng được hết tiêu chuẩn.

Chứng chỉ tiếng Trung quốc gia A, B, C
Chứng chỉ A, B, C tiếng Trung quốc gia

Nên thi chứng chỉ tiếng Trung nào?

Lựa chọn học tiếng Trung lấy bằng gì hay chứng chỉ tiếng Trung phù hợp với mục đích và trình độ của bạn là rất quan trọng. Do đó, khi mới bắt đầu học tiếng Trung, thì bạn hãy bắt đầu với chứng chỉ HSK1 hoặc YCT1. Còn khi bạn muốn nâng cao trình độ nói tiếng Trung thì chỉ nên thi chứng chỉ HSKK.

Hoặc khi bạn đang làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, thì bạn có thể chọn thi chứng chỉ BCT. Trường hợp bạn muốn sang Trung Quốc du học hay du lịch thì HSK sẽ là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Và nếu bạn có thêm chứng chỉ TOCFL thì càng tốt hơn. Tuy nhiên, để đạt đủ trình độ kiến thức để đi du học hoặc làm việc tại Đài Loan thì bạn hãy luyện thi để có chứng chỉ TOCFL.

Thi chứng chỉ tiếng Trung phù hợp với mục đích và trình độ
Nên chọn thi chứng chỉ tiếng Trung phù hợp với mục đích và trình độ

Địa chỉ học tiếng Trung uy tín, chất lượng 

Sau khi đã biết bản thân cần học tiếng Trung lấy bằng gì. Bạn nên tìm hiểu để học tại một địa chỉ dạy uy tín, chất lượng. Trung tâm tiếng Trung TBT là một trong những trung tâm đào tạo tiếng Trung hàng đầu tại Hà Nội. Với đội ngũ giáo viên nhiều kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy hiện đại và chất lượng dịch vụ tốt. Tại đây, bạn có thể học các khóa tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao.

Ngoài ra, TBT còn đào tạo chuyên sâu tiếng Trung dành cho cá nhân và doanh nghiệp với các hình thức đa dạng như: Trực tiếp – Offline, Trực tuyến – Online, Hybrids – Kết hợp giữa Online và Offline. Đặc biệt, TBT còn hợp tác du học với các trường Đại học Trung Quốc, Đài Loan. Vì vậy, nếu muốn đi du học thì TBT chính là một lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.

TBT là một trung tâm hàng đầu đào tạo tiếng Trung tại Hà Nội.
TBT là một trung tâm đào tạo tiếng Trung hàng đầu tại Hà Nội.

Thực chất, việc học tiếng Trung lấy bằng gì sẽ tùy thuộc vào mục đích học tập của bạn. Chỉ khi xác định mục tiêu của bản thân rõ ràng thì bạn mới có thể chọn cho mình một lộ trình để học thi loại chứng chỉ phù hợp. Hy vọng với những chia sẻ chi tiết trên tư TBT bạn đã xác định được bản thân nên học loại chứng chỉ nào. Nếu còn thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ với TBT để được tư vấn chi tiết hơn nhé.

知不知, 上

Tri bất tri, thượng

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

E-Learning