Học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện hiệu quả và thú vị

Học từ vựng tiếng Trung qua Câu chuyện giúp mở rộng vốn từ hiệu quả

Học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện là một phương pháp hiệu quả và thú vị, giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ trong ngữ cảnh thực tế.Bạn đang tìm kiếm một phương pháp học tiếng Trung thú vị và hiệu quả? Hãy cùng Trung tâm tiếng Trung TBT khám phá cách học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện – một phương pháp đang được nhiều người yêu thích hiện nay.

Học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện
Học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện là cách học rất hiệu quả và lý thú cho tất cả mọi người

Học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện là gì?

Học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện là phương pháp giúp người học tìm đọc và lắng nghe những câu chuyện bằng tiếng Trung có ý nghĩa. Thông qua đó, bạn không chỉ tích lũy được vốn từ vựng mới mà còn rèn luyện được kỹ năng sử dụng ngữ pháp tiếng Trung. Đặc biệt, cách học này còn giúp bạn hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng từ ngữ, từ đó áp dụng vào thực tế một cách chuẩn xác và nhuần nhuyễn hơn.

Hiểu được từ vựng dùng trong ngữ cảnh nào qua các câu chuyện tiếng Trung
Hiểu được từ vựng dùng trong ngữ cảnh nào qua các câu chuyện tiếng Trung

Học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện mang lại nhiều lợi ích:

  • Tạo hứng thú học tập: Các câu chuyện có nội dung cuốn hút khiến người học cảm thấy hào hứng và muốn tiếp tục đọc. Điều này tạo động lực để họ học nhiều từ vựng hơn và cảm thấy việc học tiếng Trung trở nên hấp dẫn.
  • Tiết kiệm chi phí, thời gian: So với việc mua sách giáo khoa đắt tiền, người học có thể tìm những mẩu chuyện ngắn miễn phí trên Internet. Họ cũng có thể tận dụng thời gian rảnh rỗi như khi đợi xe bus hay nấu ăn để học, giúp tiết kiệm thời gian.
  • Hiểu sâu từ vựng: Mỗi câu chuyện chứa đựng nhiều từ vựng phong phú và cách sử dụng chúng trong ngữ cảnh thích hợp. Điều này giúp người học củng cố vốn từ vựng và kiến thức ngữ pháp một cách hiệu quả.
  • Cải thiện kỹ năng đọc hiểu: Việc xem và đọc các câu chuyện bằng tiếng Trung giúp rèn luyện và nâng cao kỹ năng nghe hiểu, đọc hiểu. Người học có thể ghi chú lại những từ vựng, ngữ pháp mới học được để ôn tập sau.
  • Linh hoạt trong học tập: Phương pháp này cho phép người học linh hoạt trong việc học tập, có thể học mọi lúc, mọi nơi. Họ có thể tận dụng những khoảng thời gian rảnh rỗi trong ngày để tiếp thu kiến thức mới.
học qua chuyện
Phương pháp này kết hợp giữa giải trí và học tập, giúp người học tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên và hiệu quả hơn so với cách học truyền thống.

Cách học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện hiệu quả

Để học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện tốt hơn, bạn có thể lựa chọn những truyện hay, thú vị theo chủ đề mà mình yêu thích. Đồng thời, áp dụng theo một số gợi ý dưới đây của Trung tâm tiếng Trung TBT:

  • Ghi chép lại từ vựng mới: Hãy ghi lại cả những câu văn hay và ngữ cảnh áp dụng cụ thể. Như vậy, về lâu dài, bạn không chỉ ghi nhớ được từ mới mà còn sở hữu được một quyển từ điển quý giá cho riêng mình.
  • Hiểu ngữ cảnh sử dụng từ vựng trong câu chuyện: Mỗi một từ vựng có thể được sử dụng trong nhiều câu và ở nhiều ngữ cảnh khác nhau. Do đó, khi học từ vựng qua câu chuyện, bạn sẽ hiểu hơn về ngữ cảnh sử dụng từ và các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt.
  • Tìm và luyện nghe câu chuyện qua radio, MP3, Youtube: Nghe câu chuyện tiếng Trung qua radio, MP3, Youtube thường xuyên giúp bạn hiểu được cách phát âm, những trường hợp âm luyến láy đáng chú ý và rèn khả năng nghe, phản xạ hiệu quả.
  • Chọn câu chuyện từ ngắn đến dài: Khi học một ngôn ngữ mới, kiến thức cần được tiếp thu từ dễ đến khó để bạn dần hoàn thiện các kỹ năng cho mình. Và việc học tiếng Trung qua câu chuyện cũng vậy.
Nên luyện đọc các câu chuyện từ dễ đến khó
Nên luyện đọc các câu chuyện từ dễ đến khó

App học từ vựng tiếng Trung qua mẫu chuyện

Trong thời đại công nghệ 4.0, việc học tiếng Trung qua câu chuyện trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết nhờ sự hỗ trợ của các ứng dụng di động. Dưới đây là một số ứng dụng nổi bật mà TBT khuyên bạn nên thử:

WeRead:

  • Ưu điểm: Thư viện sách phong phú, giao diện thân thiện. Hướng dẫn học từ vựng tốt..
  • Nhược điểm: Chủ yếu tập trung vào đọc sách, thiếu các tính năng dạy học từ vựng chuyên biệt.

Manga Mandarin:

  • Ưu điểm: Học qua truyện tranh hấp dẫn, có giải thích từ vựng và ngữ pháp tiếng Trung.
  • Nhược điểm: Có thể bị giới hạn về thể loại nội dung (chỉ có truyện tranh).

Ximalaya:

  • Ưu điểm: Đa dạng nội dung âm thanh, phù hợp luyện nghe từ vựng.
  • Nhược điểm: Tập trung vào nội dung audio, có thể khó cho người mới bắt đầu học.
app học tiếng Trung qua câu chuyện
App học tiếng Trung qua câu chuyện trên ứng dụng di động

Các ứng dụng này  bạn tiếp cận với nhiều câu chuyện thú vị, cung cấp các tính năng hữu ích như từ điển tích hợp, phát âm chuẩn, và bài tập tương tác, giúp quá trình học trở nên hiệu quả hơn.

Một số mẫu câu chuyện thú vị để học từ vựng tiếng Trung hiệu quả

Câu chuyện “Xin mọi người giúp đỡ麻烦大家帮助

Câu chuyện

Phiên âm

Dịch nghĩa 

张小姐因病住院,同事们纷纷前来慰问!

张小姐:“真是不好意思,我请假的这些天,还要麻烦各位同事多分但我的工作了!”

同事甲:“其实也还好啦!王先生泡茶!方先生看报!李小姐负责跟经理打情骂俏。”

Zhāng xiǎojiě yīn bìng zhùyuàn, tóngshìmen fēnfēn qián lái wèiwèn!

Zhāng xiǎojiě:“Zhēnshi bù hǎoyìsi, wǒ qǐngjià de zhèxiē tiān, hái yào máfan gèwèi tóngshì duōfēn dàn wǒ de gōngzuòle!”

Tóngshì jiǎ:“Qíshí yě hái hǎo la! Wáng xiānshēng pào chá! Fāng xiānshēng kàn bào! Lǐ xiǎojiě fùzé gēn jīnglǐ dǎ qíng mà qiào.”

Cô Trương nhập viện vì bệnh, các đồng nghiệp đến hỏi thăm!

Cô Trương: “Thật xin lỗi, mấy ngày nay tôi phải xin nghỉ phép, còn phải làm phiền tất cả đồng nghiệp  gánh thêm cả phần việc của tôi bây giờ!”

Đồng nghiệp A: “Thật ra không sao! Anh Vương pha trà! Anh Phương đọc báo! Cô Lý phụ trách tán tỉnh quản lý.”

Từ vựng học được trong câu chuyện:

  1. 麻烦 /Máfan/: Phiền
  2. 帮助 /Bāngzhù/: Giúp
  3. 住院 /Zhùyuàn/: Nằm viện
  4. 慰问 /Wèiwèn/: Đến thăm
  5. 不好意思 /Bù hǎoyìsi/: Ngại
  6. 泡茶 /Pào chá/: Pha trà
  7. 负责 /Fùzé/: Phụ trách
  8. 打情骂俏 /Dǎ qíng mà qiào/: Tán tỉnh

Câu chuyện “Bác sĩ Đường” 糖医

Câu chuyện

Phiên âm

Dịch nghĩa 

从面对走来一位医生,正在这时,店里的小伙计跑过来撞伤了他,医生一下子被撞倒在地上了。

“啊, 这不是太危险了吗?”

医生站起来,揪住小伙计的脖领抬手就要打。小伙计说道:“用脚踢没有关系。请您饶了我,就是别用手打。”

医生觉得她说的话很奇怪,就问他:“你为什么这么说话?”小伙计回答说:“挨您脚踢,总不至于丢了性命,人家都说,要是落到您的手里,那就没救了。”

Cóng miàn duì zǒu lái yī wèi yīshēng, zhèngzài zhè shí, diàn lǐ de xiǎo huǒjì pǎo guòlái zhuàng shāngle tā, yīshēng yīxià zi bèi zhuàng dǎo zài dìshàngle.

“A, zhè bùshì tài wéixiǎnle ma?”

Yīshēng zhàn qǐlái, jiū zhù xiǎo huǒjì de bólǐng tái shǒu jiù yào dǎ. Xiǎo huǒjì shuōdao:“Yòng jiǎo tī méiyǒu guānxì. Qǐng nín ráole wǒ, jiùshì bié yòng shǒudǎ.”

Yīshēng juédé tā shuō dehuà hěn qíguài, jiù wèn tā:“Nǐ wèishéme zhème shuōhuà?” Xiǎo huǒjì huídá shuō:“Āi nín jiǎo tī, zǒng bù zhìyú diūle xìngmìng, rénjiā dōu shuō, yàoshi luò dào nín de shǒu lǐ, nà jiù méi jiùle.”

Một bác sĩ chạy tới, đối mặt với anh ta, đúng lúc này, một thanh niên trong cửa hàng chạy đến làm anh ta bị thương, bác sĩ bất ngờ bị đánh ngã xuống đất.

“A, cái này không quá nguy hiểm sao?”

Vị bác sĩ đứng dậy, túm cổ áo cậu bé và giơ tay định đánh. Cậu bé nói: “Con đá bằng chân cũng không sao. Xin hãy tha thứ cho con, chỉ cần con đừng đánh bằng tay là được”.

Bác sĩ cho rằng điều cô nói là lạ nên hỏi anh ta: “Tại sao em lại ăn nói như vậy?” Người thanh niên trả lời: “Nếu đá vào tay anh sẽ không mất mạng. Người ta nói nếu nó rơi vào tay anh, thì nó không được lưu. “

Từ vựng học được qua câu chuyện:

  1. 医生 /yīshēng/: Bác sĩ
  2. 一下子 /yīxiàzi/: Ngay lập tức/ đột ngột
  3. 撞 /zhuàng/: Đâm/ va
  4. 危险 /wéixiǎn/: Nguy hiểm
  5. 揪 /Jiū/: túm/lôi
  6. 奇怪 /qíguài/: Kì lạ

Câu chuyện “Mẹ và con” 母亲和孩子

Câu chuyện

Phiên âm

Dịch nghĩa 

A: 你怎么还在看电视?功课都做完了吗?

B: 早就做完了。我看一会儿电视放松一下。

A: 你看电视的时候,人家都在用功学习,补课。现在竞争这么激烈,你自己不抓紧可不行啊!

B: 我怎么不抓紧?我每天除了做一大堆的作业和课外练习,还要练钢琴,学画画,我实在受不了了!你为什么连我放松一下都不允许?我还有什么童年乐趣?

A: 你现在不努力,考不上大学,一辈子就完了。到时候后悔都来不及。

B: 我又不是不用功,我的成绩已经算不错了,每次都排前十。你怎么还不满意?

A: 和差的比有什么用?你要看到自己前面还有好几个人。你看,又浪费了这么多时间,赶快去学习!

B: 讨厌!

A: 什么?你还敢顶嘴?

Nǐ zěnme hái zài kàn diàn shì? gōng kè dōu zuò wán le ma?

Zǎo jiù zuò wán le. wǒ kàn yī huìr diàn shì fàng sōng yī xià.

Nǐ kàn diàn shì de shí hou, rén jiā dōu zài yòng gōng xué xí, bǔ kè. xiàn zài jìng zhēng zhè me jī liè, nǐzìjǐ bù zhuā jǐn kě bù xíng ā!

wǒ zěn me bù zhuā jǐn? wǒ měitiān chúle zuò yī dà duī de zuòyè hé kèwài liànxí, hái yào liàn gāng qín, xué huà huà, wǒ shí zài shòu bu liǎo le! nǐ wèi shén me lián wǒ fàng sōng yī xià dōu bù yǔn xǔ? wǒ hái yǒu shénme tóng nián lè qù?

Nǐ xiànzài bù nǔlì, kǎo bu shàng dàxué, yī bèi zi jiù wán le. dào shí hou hòu huǐ dōu lái bu jí.

wǒ yòu bù shì bù yòng gōng, wǒ de chéng jì yǐ jīng suàn bú cuò le, měi cì dōu pái qián shí. nǐ zěn me hái bù mǎn yì?

Hé chà de bǐ yǒu shén me yòng? nǐ yào kàn dào zì jǐ qián mian hái yǒu hǎo jǐ gè rén. nǐ kàn, yòu làng fèi le zhè me duō shíjiān, gǎn kuài qù xué xí!

tǎoyàn!

Shén me? nǐ hái gǎn dǐng zuǐ?

Sao con vẫn còn xem tivi? Bài tập đã làm xong hết chưa?

Con làm xong lâu rồi. Con xem ti vi 1 lát để thư giãn.

Lúc con xem tivi, người khác đều cố gắng học bài, học thêm. Hiện nay cạnh tranh kịch liệt thế này, bản thân không nắm chắc thì không được đâu.

Con có gì mà không nắm vững? Mỗi ngày trừ việc làm bài tập về nhà và bài tập ngoại khóa chồng chất, con còn luyện cả đàn piano, học vẽ, con không thể chịu thêm nữa rồi! Tại sao ngay cả việc nghỉ ngơi mẹ cũng không cho phép? Con còn có gì niềm vui tuổi thơ nữa?

Bây giờ nếu con không nỗ lực, con sẽ không thi đỗ đại học, cả đời con coi như xong. Cuối cùng có hối hận cũng không kịp đâu.

Con không chăm chỉ học, thành tích của con vẫn không tồi. Mỗi lần đều xếp trước thứ 10. Mẹ vẫn còn chưa hài lòng sao?

So với những người kém con thì có ích gì? Con cần nhìn những người trên con. Con xem, con lại lãng phí nhiều thời gian quá rồi, mau đi học bài đi!

Đáng ghét!

Gì hả? Con có dám nói lại không?

Từ vựng học được qua câu chuyện

  1. 用功 yònggōng:cố gắng, chăm chỉ
  2. 竞争 jìngzhēng: cạnh tranh, đua tranh
  3. 抓紧 zhuājǐn :nắm chắc, nắm vững
  4. 连…都 lián … dōu … : ngay cả… đều
  5. 排 pái: xếp hạng
  6. 一辈子 yībèizi: cả đời
  7. 浪费 làngfèi: lãng phí
  8. 顶嘴 dǐngzuǐ: tranh luận, biện luận

Trên đây là những gợi ý của Trung tâm tiếng Trung TBT về việc học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện. Hy vọng rằng sẽ giúp ích được cho bạn trong việc nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung cho mình.

知不知,尚

Tri bất tri, thượng

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

E-Learning