Cách chỉ đường trong tiếng Trung | Từ vựng + Mẫu câu

Cách chỉ đường trong tiếng Trung thông dụng nhất

Khi đi du lịch hay sinh sống tại một quốc gia không sử dụng tiếng Anh như Trung Quốc, khả năng chỉ đường và hỏi đường bằng tiếng Trung là một kỹ năng thiết yếu. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn cách chỉ đường trong tiếng Trung chính xác và lưu loát với những từ vựng và mẫu câu thực tế. Cùng xem ngay!

Cách chỉ đường trong tiếng Trung đầy đủ, dễ áp dụng
Cách chỉ đường trong tiếng Trung đầy đủ, dễ áp dụng

Cách chỉ phương hướng trong tiếng Trung

Có 4 hướng chính cơ bản trong tiếng Trung là

  • 东 (dōng) – Đông
  • 西 (xī) – Tây
  • 南 (nán) – Nam
  • 北 (běi) – Bắc

Những từ vựng này có thể kết hợp với nhau để tạo thành các phương vị bán chính

  • 东北 (dōngběi) – Đông Bắc
  • 西北 (xīběi) – Tây Bắc
  • 东南 (dōngnán) – Đông Nam
  • 西南 (xīnán) – Tây Nam

Trong tiếng Trung hàng ngày, bạn có thể thêm 边 (biān) nghĩa là “cạnh” hoặc “bên”, 方 (fāng) nghĩa là “hướng” hoặc 面 (miàn) nghĩa là “bên” sau các hướng chính. Điều này tạo ra các cụm từ như 南边 (nánbiān) có nghĩa là “phía nam”, 北方 (běifāng) có nghĩa là “phần phía bắc” và 东面 (dōngmiàn) có nghĩa là “phía đông”.

Ví dụ:

  •  河内在越南的北方  (Hé nèi zài Yuènán de běifāng) – Hà Nội nằm ở hướng Bắc của Việt Nam.
  •  越南在中国的南边  (Yuènán zài Zhōngguó de nánbiān) – Việt Nam ở bên phía Nam Trung Quốc.
  • 下龙湾在广宁的东面  (Xiàlóng wān zài Guǎngníng de dōngmiàn) – Vịnh Hạ Long ở phần phía đông Quảng Ninh.

Cách chỉ đường trong tiếng Trung

Khi đi trên đường, chúng ta sẽ cần biết nhiều vị trí và địa điểm để chỉ hướng và giao tiếp như: trái, phải, trước sau…. Dưới đây là 4 cặp từ đối lập để mô tả vị trí của bạn.

  • 前 (qián) – Trước         后 (hòu) – Sau
  • 上 (shàng) – Trên        下 (xià) – Dưới
  • 左 (zuǒ) – Trái             右 (yòu) – Phải
  • 里 (lǐ) – Bên trong       外 (wài) – Bên Ngoài

Giống như khi mô tả các hướng chính, bạn có thể cũng thêm các từ như “bên” hoặc 边 (biān) và 面 (miàn) sau các từ chỉ vị trí trong tiếng Trung hàng ngày. Điều này tạo ra các cụm từ như 前面 (qiánmian) có nghĩa là “phía trước”, 上面 (shàngmian) có nghĩa là “lên” và 左边 (zuǒbiān) có nghĩa là “bên trái”.

Ví dụ:

  • 车站就在前面。 (Chēzhàn jiù zài qiánmian.) – Trạm xe buýt ngay phía trước.
  • 请把文件放在上面。 (Qǐng bǎ wénjiàn fàng zài shàngmian.) – Vui lòng đặt tài liệu lên trên.
  • 银行在邮局的左边。 (Yínháng zài yóujú de zuǒbiān.) – Ngân hàng ở bên trái của bưu điện.

Cách chỉ địa điểm trên đường trong tiếng Trung

Khi cần tìm hiểu và mô tả vị trí của các địa điểm bằng tiếng Trung, chúng ta nên nắm vững những từ vựng cơ bản về các địa danh quan trọng. Đặc biệt, kiến thức này sẽ rất hữu ích khi chúng ta cần chỉ đường hoặc nhận chỉ dẫn đường đi bằng tiếng Trung.

STT Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
1 超市 chāoshì siêu thị
2 市场 shìchǎng chợ
3 车站 chēzhàn trạm xe
4 停车场 tíngchē chǎng bãi đậu xe
5 机场 jīchǎng Sân bay
6 银行 yínháng ngân hàng
7 医院 yīyuàn bệnh viện
8 学校 xuéxiào trường học
9 酒店 jiǔdiàn khách sạn
10 邮局 yóujú bưu điện
11 烟酒区 yān jiǔ qū Quầy rượu và thuốc lá
12 北京大学 Běijīng dàxué Đại học Bắc Kinh
13 酒吧 jiǔbā Quán bar
14 饭店 fàndiàn Nhà hàng
15 图书馆 túshūguǎn Thư viện
16 邮局 yóujú Bưu điện
17 娱乐中心 yúlè zhōngxīn Trung tâm giải trí
18 商务中心 shāngwù zhōngxīn Trung tâm thương mại
19 健身房 jiànshēnfáng Phòng tập gym
20 烤肉店 kǎoròu diàn Quán thịt nướng

Gợi ý một số mẫu câu về cách hỏi và chỉ đường trong tiếng Trung

Sẽ rất bối rối nếu bạn đặt chân đến đất nước Trung Quốc xa lạ mà không có chuẩn bị trước cho mình những mẫu câu thông dụng. Trang bị một số mẫu câu về cách hỏi, cách chỉ đường trong tiếng Trung dưới đây. Chắc chắn sẽ có lúc bạn cần sử dụng đến chúng đấy!

Mẫu câu hỏi đường

STT Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
1 ……在哪? …zài nǎ? … ở đâu?
2 去……怎么走? Qù … zěnme zǒu? Làm sao để tôi đi đến …?
3 ……离这儿有多远? …lí zhèr yǒu duō yuǎn? … cách đây bao xa?

Ví dụ:

  • 银行在哪? (Yínháng zài nǎ?) – Ngân hàng ở đâu?
  • 去火车站怎么走? (Qù huǒchēzhàn zěnme zǒu?) – Làm sao để tôi đi đến ga tàu hỏa?
  • 车站离这儿有多远? (Chēzhàn lí zhèr yǒu duō yuǎn?) – Trạm xe buýt cách đây bao xa?

Mẫu câu chỉ đường

STT Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
1 我正在….. Wǒ zhèngzài….. Tôi đang ở…
2 往前走大约…..分钟/公里就到了 Wǎng qián zǒu dàyuē….. fēnzhōng/gōnglǐ jiù dàole Đi thẳng tầm …. phút/ km sẽ đến.
3 向往前 / 向左拐 / 向右拐 xiàngwǎng qián / xiàng zuǒ guǎi  xiàng yòu guǎi Đi thẳng / Rẽ trái / Rẽ phải

Ví dụ:

  • 我正在市场。 (Wǒ zhèngzài shìchǎng.) – Tôi đang ở chợ.
  • 往前走大约五分钟就到了。 (Wǎng qián zǒu dàyuē wǔ fēnzhōng jiù dàole.) – Đi thẳng tầm năm phút sẽ đến.
  • 向往前走,然后向左拐。 (Xiàng wǎng qián zǒu, ránhòu xiàng zuǒ guǎi.) – Đi thẳng, sau đó rẽ trái.

Mẫu hội thoại chỉ hướng, chỉ đường trong tiếng Trung

Hội thoại 1

Người hỏi: 请问,银行在哪?
(Qǐng wèn, yínháng zài nǎ?)
Xin hỏi, ngân hàng ở đâu?

Người chỉ đường: 银行在前面,过了红绿灯就到了。
(Yínháng zài qiánmian, guòle hónglǜdēng jiù dàole.)
Ngân hàng ở phía trước, qua đèn giao thông là đến.

Người hỏi: 走路需要多长时间?
(Zǒulù xūyào duō cháng shíjiān?)
Đi bộ mất bao lâu?

Người chỉ đường: 大约十分钟。
(Dàyuē shí fēnzhōng.)
Khoảng mười phút.

Hội thoại 2

Người hỏi: 请问,去火车站怎么走?
(Qǐng wèn, qù huǒchēzhàn zěnme zǒu?)
Xin hỏi, làm sao để tôi đi đến ga tàu hỏa?

Người chỉ đường: 你先向左转,然后直走,火车站就在右边。
(Nǐ xiān xiàng zuǒ zhuǎn, ránhòu zhí zǒu, huǒchēzhàn jiù zài yòubiān.)
Bạn đầu tiên rẽ trái, sau đó đi thẳng, ga tàu hỏa sẽ ở bên phải.

Người hỏi: 火车站离这儿有多远?
(Huǒchēzhàn lí zhèr yǒu duō yuǎn?)
Ga tàu hỏa cách đây bao xa?

Người chỉ đường: 大概两公里。
(Dàgài liǎng gōnglǐ.)
Khoảng 2 km.


Hỏi và chỉ đường là chủ đề rất thông dụng trong giao tiếp tiếng Trung, dù bạn đang học tập sâu về ngôn ngữ hay chỉ đơn thuần giao tiếp.

Mong rằng, bài viết về cách chỉ đường trong tiếng trung trên đây đã giúp bạn hệ thống lại về từ ngữ và mẫu câu về chủ đề này. Từ đó, dễ dàng ôn luyện cho kế hoạch sắp tới.

Chúc bạn học tập thật tốt!

知不知,尚

Tri bất tri, thượng

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

E-Learning