viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Để đạt được số điểm cao trong bài thi HSK 4, bạn cần nắm rõ tối thiểu 16 chủ điểm ngữ pháp thông dụng, bao gồm: Cấu trúc của câu tồn tại, ngữ pháp với câu chữ 把, ngữ pháp với câu chữ 被, cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép, cấu trúc bổ ngữ khả năng và cách dùng phó từ liên kết.
Bên cạnh đó, bạn cũng cần nắm thêm một số cấu trúc câu đặc biệt như cách dùng câu điều kiện, cấu trúc “Nhưng…” và một số ví dụ, cấu trúc câu “Nguyên nhân và kết quả”, cấu trúc câu “Bất kể… thì”, cấu trúc câu với giới từ 在, cấu trúc câu 不是……而是, cấu trúc câu 首……先,其……次 …, cấu trúc câu ……,否则…… và cấu trúc câu 哪怕……,也/还……. Bài viết dưới đây của TBT sẽ giúp bạn tổng hợp lại những chủ đề ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 thông dụng nhất, ngoài ra còn cung cấp một số đầu sách hiệu quả để ôn thi HSK.
Ngữ pháp HSK 4
Dưới đây là một số chủ đề ngữ pháp HSK 4 mà bạn cần nắm vững để đạt kết quả cao trong kỳ thi này:
Cấu trúc câu tồn tại
Câu tồn tại là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện của một sự vật, sự việc nào đó.
Cấu trúc biểu thị sự xuất hiện và tồn tại
Cấu trúc: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ
Cách dùng:
- Dùng để biểu thị sự xuất hiện: 出 现, 出, 来…
Ví dụ: 前面来了一辆汽车。/qián miàn láile yī liàng qìchē/: Phía trước có một chiếc xe đang đến
- Dùng để biểu thị sự tồn tại: 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, 住
Ví dụ: 床上睡着一个男人。/chuáng shàng shuì zhe yīgè nánrén/: Trên giường có 1 người đàn ông đang ngủ
- Dùng để biểu thị sự sắp đặt: 摆, 挂,写, 放, 画…
Ví dụ: 桌子上摆着一瓶花。/zhuōzi shàng bǎizhe yī píng huā/: Trên bàn bày một bình hoa
Câu tồn tại với 在、是、有
Cấu trúc: S+ 在、是、有+N
Cách dùng: Dùng để biểu thị sự tồn tại của một vật ngay tại một thời điểm nào đó.
Ví dụ: 房间里只有一个床 /fángjiān lǐ zhǐyǒu yīgè chuáng/: Trong phòng chỉ có 1 cái giường.
Ngữ pháp với câu chữ 把
Được dùng để nhấn mạnh hoặc làm nổi bật thành phần tân ngữ trong câu. Có thể hiểu tương tự như “lấy cái gì đó để làm gì” trong tiếng Việt. Đây cũng là một chủ điểm thường xuyên xuất hiện trong đề thi HSK 4 nên bạn cần nắm rõ.
Cấu trúc:
- Câu khẳng định: S + 把 + N + Động từ + Thành phần khác
- Câu phủ định: S + 没+ 把 + N + Động từ + Thành phần khác
Ví dụ:
- Câu khẳng định: 你 应 该 把 作业 做 完。/nǐ yīnggāi bǎ zuòyè zuò wán/: Bạn nên làm xong bài tập về nhà
- Câu phủ định: 我没把鸡蛋炒好。/wǒ méi bǎ jīdàn chǎo hǎo/: Tôi chưa xào trứng gà xong.
Chú ý:
- Tân ngữ là vật hoặc việc được xử lý.
- Động từ phải là động từ mang tân ngữ.
- Các động từ “有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去” không được dùng trong dạng câu này.
- Nếu có phó từ và động từ năng nguyện thì sẽ luôn đặt trước chữ 把.
Ngữ pháp với câu chữ 被
Câu chữ 被 là một trong những chủ điểm ngữ pháp giúp bạn dễ ăn điểm nhất trong số các chủ đề ngữ pháp HSK 4. Tuy nhiên, bạn vẫn cần nắm rõ cách sử dụng và cấu trúc cụ thể để tránh áp dụng sai.
Câu chữ 被 hay còn được gọi là câu bị động, có vị ngữ là động từ sử dụng giới từ 被 và tân ngữ biểu thị sự vật, sự việc hay con người nhận được kết quả nào đó từ một sự vật, sự việc hay người khác.
Cấu trúc: Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác
Trong đó:
- Chủ ngữ luôn được xác định.
- Trạng ngữ đều được đặt trước giới từ 被, có thể thuộc một trong các dạng phó từ phủ định, động từ năng nguyện, trạng ngữ hoặc phó từ chỉ thời gian.
- Vị ngữ: Sau động từ cần kết hợp thêm trợ từ chỉ động thái (trừ 着) và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng).
- Các từ 被, 给, 叫, 让 biểu thị cho dạng bị động. Tân ngữ có thể được lược bỏ trong trường hợp sử dụng 被 và 给 nhưng không được bỏ nếu dùng 叫 và 让.
Ví dụ:
- 他的车被偷了 /tā de chē bèi tōule/: Xe của anh ấy bị trộm rồi.
- 你被录取了 /nǐ bèi lùqǔle/: Bạn được trúng tuyển rồi.
Cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kép được tạo thành từ các bổ ngữ xu hướng đơn giản như 下/来, sau đó kết hợp với các động từ như 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到 để biểu hiện phương hướng của một động tác nào đó. Dưới đây là bảng các bổ ngữ xu hướng kép thường được dùng trong tiếng Trung.
Các bổ ngữ | Ví dụ |
来/lái/: Đến, đi
(Hướng về phía người nói) |
我们走过来,他们走过去。
/Wǒmen zǒu guòlái, tāmen zǒu guòqù/ Chúng tôi đi bên này, bọn họ đi bên kia. |
去/qù/: Đi, đến
(Ngược hướng người nói) |
我们走过来,他们走过去。
/Wǒmen zǒu guòlái, tāmen zǒu guòqù/ Chúng tôi đi bên này, bọn họ đi bên kia. |
Các động từ | 来/lái/: Đến, đi
(Hướng về phía người nói) |
去/qù/: Đi, đến
(Ngược hướng người nói) |
上/shàng/:Lên | 上来/shànglái/: Đi lên | 上去/shàngqù/: Đi lên |
下/xià/:Xuống | 下来/xiàlái/: Đi xuống | 下去/xiàqù/: Đi xuống |
进/jìn/: Vào | 进来/jìnlái/: Vào trong | 进去/jìnqù/: Vào trong |
出/chū/: Ra | 出来/chūlái/: Ra ngoài | 出去/chūqù/: Ra ngoài |
回/huí/: Trở về | 回来/huílái/: Quay về | 回去/huíqù/: Quay về |
过/guò/: Qua | 过来/guòlái/: Đi qua | 过去/guòqù/: Đi qua |
起/qǐ/(hướng của động tác): Lên | 起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác) |
Khi kết hợp với tân ngữ:
Loại tân ngữ | Cấu trúc | Ví dụ |
Tân ngữ chỉ nơi chốn | Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去 | 明天你坐公共汽车回家来吧。/míngtiān nǐ zuò gōnggòng qìchē huí jiā lái ba./: Ngày mai, bạn đi xe buýt về nhà nhé. |
Tân ngữ không chỉ nơi chốn | Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去
Hoặc Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ |
他从房间里搬出一张桌子来。/tā cóng fángjiān lǐ bān chū yī zhāng zhuōzi lái./: Anh ấy chuyển một cái bàn từ trong phòng ra. |
Khi sử dụng bổ ngữ xu hướng kép với nghĩa mở rộng:
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
Động từ + 出来 | Dùng để chỉ sự chuyển động hoặc xuất hiện của sự vật mới | 我写的汉字你能看出来吗?/ Wǒ xiě de Hhànzì nǐ néng kàn chūlái ma?/: Chữ Hán tôi viết bạn đã nhìn ra là chữ gì chưa? |
Động từ/Tính từ + 下来 | Dùng để chỉ sự thay đổi về trạng thái, chẳng hạn như từ mạnh sang yếu, từ nhanh sang chậm, từ chuyển động sang dừng lại | 他跑得越来越慢,现在停下来了。/Tā pǎo de yuè lái yuè màn, xiànzài tíng xiàláile./: Anh ta chạy càng lúc càng chậm, bây giờ thì dừng lại rồi. |
Động từ +起来 | 请各位同学站起来。/Qǐng gèwèi tóngxué zhàn qǐlái./: Mời các bạn học sinh đứng lên. |
Cấu trúc bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng được dùng để biểu thị khả năng thực hiện một hành động nào đó. Loại bổ ngữ này thường được đảm nhận bởi động từ hoặc hình dung từ. Đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 mà bạn cần nắm vững:
Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ +得+ Bổ ngữ khả năng | 他听得见我的声音。/tā tīng de jiàn wǒ de shēngyīn./: Anh ấy nghe rõ giọng nói của tôi. |
Phủ định: Chủ ngữ + Động từ +不+ Bổ ngữ khả năng | 老师说得很快,我听不懂。/lǎoshī shuō deé hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng./: Giáo viên nói rất nhanh, tôi nghe không hiểu. |
Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ +得+ BNKN + Động từ + 不+ BNKN (Dạng nghi vấn là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định) | 妈妈说的话,你听得懂听不懂。/māmā shuō dehuà, nǐ tīng de dǒng tīng bù dǒng./: Lời mẹ nói, con nghe hiểu không đấy? |
Một số bổ ngữ khả năng thường dùng bao gồm:
Bổ ngữ khả năng | Cách dùng | Ví dụ |
动 /dòng/ | Biểu thị khả năng di chuyển của một vật nào đó ra khỏi vị trí cố định ban đầu | 她们俩抬不动这桌子。/tāmen liǎ tái bù dòng zhè zhuōzi./: Hai người bọn họ không nhấc nổi cái bàn này. |
动 /dòng/ | Chỉ việc không còn đủ sức để làm gì | 整天要走路,现在我的腿走不动了 /zhěng tiān yào zǒulù, xiànzài wǒ de tuǐ zǒu bù dòngle/: Cả ngày phải đi bộ, giờ chân của tôi không còn đi nổi nữa rồi. |
着 /zháo/ | Biểu thị khả năng có thể làm gì đó | 他认识这么多人,肯定找得着。/tā rènshi zhème duō rén, kěndìng zhǎo dezháo./: Anh ấy quen nhiều người như vậy, nhất định là tìm được. |
着 /zháo/ | Chỉ việc không đạt được mục đích hay kết quả như mong đợi | 对不起老陈,我们的火车票,我买不着了。/duìbùqǐ LǎoChén, wǒmen de huǒchē piào, wǒ mǎi bùzháole./: Xin lỗi anh Trần, tôi không mua được vé xe cho chúng ta rồi. |
了 /liǎo/ | Chỉ khả năng thực hiện được một động tác nào đó | 这么多作业,一个晚上做得了做不了?/zhème duō zuòyè, yīgè wǎnshàng zuò déliǎo zuò bùliǎo?/: Trong một đêm có thể làm hết số bài tập này không? |
了 /liǎo/ | Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc | 这么多菜我吃不了,你多吃点吧!/zhème duō cài wǒ chī bùliǎo, nǐ duō chī diǎn ba!/: Quá nhiều đồ ăn nên tôi ăn không nổi, anh ăn nhiều một chút đi. |
住 /zhù/ | Chỉ một sự vật cố định hoặc tồn tại ở một vị trí nào đó. | 你能记得住30个人的名字吗?/nǐ néng jìdé sānshí gèrén de míngzì ma/: Bạn có thể nhớ hết được tên của 30 người không? |
Ngữ pháp với phó từ liên kết
Phó từ liên kết là chủ đề ngữ pháp bạn sẽ học xuyên suốt tất cả các cấp độ. Dưới đây là một số phó từ thông dụng bạn nên tìm hiểu để dễ dàng làm được bài đọc hiểu mức độ HSK 4.
Cấu trúc | Nghĩa | Cách dùng | Ví dụ |
除了… 以外, 都… /Chúle… yYǐwài, dōu…/ | Ngoại trừ…., đều…. | Biểu thị sự đặc thù hoặc nhấn mạnh những điều thông thường. | 除了小 李 以 外, 全 班 同 学 都 参加晚会
/chúle xiǎo lǐ yǐwài, quán bān tóngxué dōu cānjiā wǎnhuì/ Ngoại trừ Tiểu Lí, tất cả các bạn đều tham gia tiệc tối. |
除了… 以外, 还… /Chúle… Yǐwài, hái…/ | Ngoại trừ…, còn…. | Dùng để chỉ sự loại trừ những điều đã biết, bổ sung thêm vấn đề khác. | 除了 汉语 以 外, 她 还 会 说 英文
/chúle hànyǔ yǐwài, tā hái huì shuō yīngwén/ Ngoài tiếng Trung, cô ấy còn nói được tiếng Anh. |
先… 再 (又)… 然后… 最后… | ….đã, rồi mới…., sau đó…., cuối cùng… | Dùng để biểu thị thứ tự hành động | 她先去北京,再去福建,然后游览三亚,最后去成都.
/tā xiān qù Běijīng, zài qù Fújiàn, ránhòu yóulǎn Sānyà, zuìhòu qù Chéngdū/ Cô ấy đi Bắc Kinh trước, rồi mới đi Phúc Kiến, sau đó là du lịch Tam Á, cuối cùng là đến Thành Đô. |
10 cấu trúc đặc biệt trong HSK 4
Bên cạnh những chủ đề ngữ pháp quan trọng nói trên, bạn cũng cần nắm vững các cấu trúc đặc biệt trong HSK 4, bao gồm những loại câu dưới đây:
1. Cấu trúc câu điều kiện
Câu điều kiện là một trong những loại câu trọng tâm vô cùng quan trọng. Bạn cần nắm vững thì mới làm được đề thi HSK 4.
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
只要⋯⋯,就⋯⋯ | Thể hiện sự “Chỉ cần…thì…” | 只要你喜欢,我就买给你。/Zhǐyào nǐ xǐhuān, wǒ jiù mǎi gěi nǐ/: Chỉ cần em thích, anh sẽ mua cho em. |
除非⋯⋯ ,才⋯⋯ | Diễn đạt “Trừ khi…thì mới…” (biểu thị ý bắt buộc phải làm như vậy) | 除非你亲自去,才能解决。/Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué/: Chỉ cần đích thân bạn đi thì mới có thể giải quyết được. |
即使⋯⋯,也⋯⋯ | Diễn đạt sự “Cho dù…thì cũng…” | 即使下雨我也要去。/Jíshǐ xià yǔ wǒ yě yào qù./: Cho dù trời mưa thì tôi cũng phải đi. |
2. Cấu trúc “Nhưng…” và một số ví dụ
Cấu trúc | Nghĩa | Ví dụ |
尽管⋯⋯,但是⋯⋯ | “Mặc dù…tuy nhiên…” | 尽管我很生气,但是我没发脾气。/Jǐnguǎn wǒ hěn shēngqì, dànshì wǒ méi fā píqì./: Mặc dù rất tức giận nhưng tôi không nổi cáu. |
倒⋯⋯ | Biểu thị sự trái ngược | 那么小的菜园子,种的菜倒不少。/Nàme xiǎo de cài yuánzi,zhòng de cài dào bù shǎo./: Vườn rau bé như vậy, nhưng rau trồng lại không ít đâu. |
⋯⋯,却⋯⋯ | “Tuy nhiên” | 他想说什么却不好意思说。/Tā xiǎng shuō shénme què bù hǎoyìsi shuō/: Anh ta hình như có điều muốn nói nhưng lại ngại nói ra. |
3. Cấu trúc câu “Nguyên nhân – Kết quả”
Cấu trúc | Cách dùng/Nghĩa | Ví dụ |
由于⋯⋯,⋯⋯ | Biểu thị nguyên nhân hoặc nguyên do | 由于天气不好, 飞机不能起飞。/Yóuyú tiānqì bù hǎo, fēijī bùnéng qǐfēi/: Vì thời tiết xấu nên máy bay không thể cất cánh. |
既然⋯⋯,就⋯⋯ | “Nếu vậy…thì…” | 事情既然已经发生了,后悔有什么用呢?/Shìqíng jìrán yǐjīng fāshēngle, hòuhuǐ yǒu shén me yòng ne?/: Sự việc này cũng đã xảy ra rồi, hối hận cũng có ích gì đâu? |
⋯⋯,因此⋯⋯ | “…vì vậy…” | 我病了, 因此我心情不好。/Wǒ bìngle, yīncǐ wǒ xīnqíng bù hǎo/: Tôi mắc bệnh rồi, vì vậy tâm trạng của tôi không được tốt. |
4. Cấu trúc câu “Bất kể…thì”
Cấu trúc | Cách dùng/Nghĩa | Ví dụ |
不管⋯⋯,都/也⋯⋯ | Bất kể/Không quan trọng…thì cũng/thì đều phải… | 不管困难多大,我们也要努力克服。/Bùguǎn kùnnán duōdà, wǒmen yě yào nǔlì kèfú/: Bất kể khó khăn đến đâu thì chúng ta cũng phải dốc sức khắc phục. |
无论 / 不论⋯⋯,都/也⋯⋯ | Bất kể…thì cũng/thì đều phải…” | 无论唱歌还是跳舞,他都行。/Wúlùn chànggē háishì tiàowǔ, tā dōu xíng/: Bất kể là hát hay nhảy thì cậu ấy đều giỏi. |
5. Cấu trúc câu với giới từ 在
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
在……上 /zài……shàng/ | Trong vấn đề…
Dùng để biểu thị phương diện hoặc điều kiện |
他在这个问题上没有发言权。/Tā zài zhège wèntí shàng méiyǒu fāyán quán./: Anh ta không có quyền lên tiếng trong vấn đề này. |
在……方面
/zài……fāngmiàn/ |
Về phương diện…
Dùng để biểu thị phạm vi |
小王在数学方面已名列前茅。/Xiǎo Wáng zài shùxué fāngmiàn yǐ mínglièqiánmáo./: Tiểu Vương luôn đứng đầu trong môn Toán học. |
在……下
/Zài……xià/ |
Dưới…
Dùng để biểu thị điều kiện hay tiền đề |
我不会在别人的压力下屈服的。/Wǒ bù huì zài biérén de yālì xià qūfú de./: Tôi sẽ không khuất phục trước áp lực của người khác. |
在……中
/Zài……zhōng/ |
Trong…
Dùng để biểu thị quá trình hoặc phạm vi, mức độ |
我们在工作中遇到很多问题。/Wǒmen zài gōngzuò zhōng yù dào hěnduō wèntí./: Chúng tôi gặp rất nhiều vấn đề trong công việc. |
6. Cấu trúc câu 不是……而是
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
不是……而是 | Dùng để biểu thị sự tương phản và trái ngược | 不是因为我睡过头,而是因为堵车。/Bùshì yīnwèi wǒ shuì guòtóu, érshì yīnwèi dǔchē./: Không phải vì tôi ngủ quên mà là do tắc đường. |
7. Cấu trúc câu 首……先,其……次 …
Cấu trúc | Nghĩa | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
首……先,其……次 …: | Trước tiên, sau đó | Dùng để biểu thị quan hệ nối tiếp, trong đó các mệnh đề thể hiện sự việc hoặc động tác diễn ra liên tiếp, có thứ tự trước sau. | 写论文首先要确定选题,其次要搜集材料。/Xiě lùnwén shǒuxiān yào quèdìng xuǎn tí, qícì yào sōují cáiliào./: Để viết được luận văn, trước tiên cần xác định đề tài, sau đó cần thu thập tài liệu. |
8. Cấu trúc câu 既……又/也/还……
Cấu trúc | Nghĩa | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
既……又/也/还…… | đã……lại, vừa……vừa | Dùng để nối tiếp 2 cấu trúc mang đặc điểm của tính từ hoặc động từ diễn tả 2 tình huống có cùng tính chất. Chẳng hạn như hai tình huống đều tích cực hoặc tiêu cực cùng tồn tại. | 他那个人做事既不认真,动作还慢,这个工作这么重要,还是让别人做吧。/Tā nàgè rén zuòshì jì bù rènzhēn, dòngzuò hái màn, zhège gōngzuò zhème zhòngyào, háishì ràng biérén zuò ba./: Anh ta làm việc không nghiêm túc, động tác lại chậm, công việc này quan trọng như vậy hay là để người khác làm đi. |
9. Cấu trúc câu ……,否则……
Cấu trúc | Nghĩa | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
……,否则…… | Nếu không | Dùng để biểu thị nếu không thực hiện một việc ở vế đầu thì sẽ xuất hiện tình huống ở vế sau. | 你得努力学习了,否则毕不了业。/Nǐ děi nǔlì xuéxíle, fǒuzé bì bùliǎo yè./: Bạn cần phải nỗ lực học tập, nếu không sẽ không đỗ tốt nghiệp. |
10. Cấu trúc câu 哪怕……,也/还……
Cấu trúc | Nghĩa | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
哪怕……,也/还…… | Cho dù/dù……cũng | Dùng để biểu thị sự nhượng bộ | 哪怕父母反对,我也要跟她结婚。/Nǎpà fùmǔ fǎnduì, wǒ yě yào gēn tā jiéhūn./: Cho dù bố mẹ phản đối thì tôi vẫn muốn muốn lấy cô ấy. |
Tài liệu luyện thi ngữ pháp HSK 4
Để nắm vững tất cả các chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 4, việc lựa chọn tài liệu học tập phù hợp là vô cùng cần thiết. Dưới đây là một số đầu sách hay và chất lượng mà bạn có thể tham khảo và ôn luyện:
- Giáo trình HSK 4 tiêu chuẩn:Cuốn sách này nằm trong bộ giáo trình ôn thi HSK gồm 6 quyển, là đầu sách đáng để bạn cân nhắc. Nội dung sách bao hàm đầy đủ các loại từ vựng và chủ điểm ngữ pháp quan trọng có trong kỳ thi. Đặc biệt, mỗi cấu trúc đều được giải thích vô cùng chi tiết và rõ ràng, có kèm theo ví dụ minh hoạt để người đọc dễ hiểu.
Link tải: Tại đây
- ĐỀ MÔ PHỎNG ÔN LUYỆN HSK 4 – HSK 4 模拟题:Cuốn sách sẽ giới thiệu đến bạn cấu trúc của đề thi HSK 4, tổng hợp 10 đề thi thử HSK 4 sát nhất với đề thật. Sách cũng cung cấp đáp án giải chi tiết cũng như văn bản của bài nghe giúp bạn đọc dễ dàng kiểm tra và tự đánh giá khả năng của mình.
Link tải: Tại đây
- Đề tinh luyện HSK 4 – 新汉语水平考试精讲精练++HSK四级: Nếu bạn đang trong quá trình ôn luyện ngữ pháp để chuẩn bị cho kỳ thi thì không nên bỏ qua đầu sách này. Cuốn sách bao gồm các đề mô phỏng rất sát với đề thi chuẩn HSK 4, từ đó giúp bạn ôn luyện nhuần nhuyễn các chủ điểm kiến thức quan trọng.
Link tải: Tại đây
Hy vọng một số thông tin trên đây đã giúp bạn nắm được sơ bộ những chủ đề ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 thường gặp, từ đó lên lộ trình ôn thi sao cho hiệu quả. Để nhanh chóng nắm được những chủ đề ngữ pháp trên, bạn cần kết hợp ôn tập tài liệu với thực hành. Nếu chưa biết bắt đầu từ đâu và đang muốn tìm kiếm khóa học HSK 4 hiệu quả, đừng quên liên hệ ngay với trung tâm tiếng Trung TBT để được tư vấn đầy đủ nhé.
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng.