viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Phiên âm tiếng Trung Pinyin là bảng chữ cái Latinh thể hiện cách phát âm chữ Hán trong tiếng Trung. Pinyin được ra đời nhằm giúp đỡ người nước ngoài học tiếng Trung dễ dàng hơn.
Nếu bạn đang mới bắt đầu học tiếng Trung mà chưa phát âm chuẩn xác thì hãy đọc bài viết dưới đây để được học cách phát âm, phiên âm tiếng Trung chi tiết nhất nhé.
Cách phát âm Nguyên âm đơn
Nguyên âm đơn trong Tiếng Trung bao gồm các nguyên âm a, o, e, i, u, ü, bạn cần nắm rõ để có thể phát âm chính xác.
Nguyên âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
a | Há mồm to và hạ thấp lưỡi | Nguyên âm dài, đọc không tròn môi và có cách phát âm gần giống với âm “a” trong Tiếng Việt. |
o | Rút lưỡi về phía sau, đặt gốc lưỡi ở vị trí giữa, hai môi tạo hình thành tròn và nhô ra ngoài một chút. | Nguyên âm dài và đọc tròn môi, phát âm gần tương tự với chữ “ô” trong tiếng Việt. |
e | Rút lưỡi về sau, nâng cao lưỡi đặt ở vị trí giữa và há mồm vừa đủ rộng | Nguyên âm dài và không tròn môi, có cách đọc khá giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt. |
i | Để đầu lưỡi dính với răng dưới, mặt lưỡi phía dưới nâng sát ngạc cứng, hai môi để dẹp và bành rộng ra. | Nguyên âm dài và đọc không tròn môi, tương tự với cách phát âm “i” trong tiếng Việt. |
u | Nâng cao gốc lưỡi, rụt lưỡi về sau và tạo hình môi tròn, nhô ra phía trước | Nguyên âm dài và phát âm tròn môi, tương tự chữ “u” trong tiếng Việt. |
ü | Để đầu lưỡi dính răng dưới, mặt lưỡi phía dưới đặt sát ngạc cứng và để môi tròn, nhô về phía trước | Nguyên âm dài và đọc tròn môi, giống cách đọc của chữ “uy” trong tiếng Việt. |
Học cách phát âm nguyên âm đơn trong tiếng Trung
Cách phát âm Phụ âm đơn
Dưới đây là cách phát âm từng phụ âm đơn trong cách phiên âm tiếng Trung Pinyin mà bạn cần nắm rõ:
Nhóm 1: Âm môi b, p, m, f
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
b | Đặt hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra và để không khí từ miệng thoát ra | Là âm môi – môi. Phát âm gần giống“p” trong tiếng Việt |
p | Hai môi dính tự nhiên rồi tách ra để không khí thoát ra từ miệng | Là âm môi – môi. Phát âm nặng hơn “b” nhưng nhẹ hơn “p” trong tiếng Việt |
m | Đặt hai môi dính tự nhiên và để không khí từ miệng thoát ra ngoài | Là âm môi – môi. Phát âm gần giống “m” trông tiếng Việt |
f | Đặt môi dưới dính nhẹ vào răng trên và để không khí thoát ra từ khoảng cách giữa răng và môi | Là âm môi – răng. Phát âm tương tự “ph” trông tiếng Việt |
Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa: d, t, n, l
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
d | Đặt hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra và để không khí từ miệng thoát ra | Không bật hơi. Phát âm gần giống âm “t” trong tiếng Việt |
t | Đặt đầu lưỡi dính vào lợi trên tạo trở ngại, sao đó hạ thấp lưỡi để không khí từ miệng thoát ra | Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm gần giống âm “th” trong tiếng Việt |
n | Đặt lưỡi dính vào lợi trên để tạo trở ngại, sau đó hạ thấp để không khí từ mũi thoát ra | Là một âm mũi, hữu thanh. Phát âm gần giống âm “n” trông tiếng Việt |
l | Để đầu lưỡi dính chặt vào lợi trên và cho không khí thoát ra từ hai mép lưỡi | Là một âm biên, hữu thanh. Phát âm gần giống âm “l” trong tiếng Việt |
Nhóm 3: Âm gốc lưỡi g, k, h
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
g | Áp sát gốc lưỡi vào ngạc mềm, bất ngờ tách ra để tạo luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm tắc, vô thanh và không bật ra hơi. Phát âm gần giống âm “c” và âm “k” trong tiếng Việt |
k | Áp sát gốc lưỡi vào ngạc mềm, bất ngờ tách ra để tạo luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm Tương tự âm “kh” trong tiếng Việt |
h | Nâng cao gốc lưỡi và không áp vào ngạc mềm để cho luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm xát, vô thanh. Phát âm gần giống âm “h” trông tiếng Việt |
Nhóm 4: Âm mặt lưỡi j, q, x
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
j | Áp sát gốc lưỡi vào ngạc mềm, bất ngờ tách ra để tạo luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Phát âm gần giống âm “ch” trong tiếng Việt |
q | Áp sát gốc lưỡi vào ngạc mềm, bất ngờ tách ra để tạo luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm hơi giống âm “sh” trong tiếng Việt |
x | Nâng cao gốc lưỡi và không áp vào ngạc mềm để cho luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm xát, vô thanh. Phát âm gần giống âm “x” trong tiếng Việt |
Nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước z, c, s, r
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
z | Áp đầu lưỡi vào phần lợi trên, sau đó chừa ra một khoảng trống nhỏ để không khí từ từ thoát ra ngoài | Là âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Phát âm gần giống âm “ch” trong tiếng Việt |
c | Áp đầu lưỡi vào phần lợi trên, sau đó chừa ra một khoảng trống nhỏ để không khí từ từ thoát ra ngoài | Là âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm hơi giống chữ x ở một số vùng miền. |
s | Áp đầu lưỡi vào phần lợi trên, sau đó để không khí từ từ thoát ra ngoài | Là âm xát, vô thanh. Phát âm gần giống âm “x” trong tiếng Việt |
r | Nâng đầu lưỡi sát vào phần ngạc cứng trước, sau đó để không khí thoát ra theo một đường nhỏ và hẹp | Là âm xát, hữu thanh. Phát âm gần giống âm “r” trong tiếng Việt |
Cách phát âm Phụ âm kép
Trong học phiên âm tiếng Trung sẽ có tổng cộng 3 phụ âm kép: zh, ch, sh được phát âm cụ thể như sau:
Phụ âm kép | Cách phát âm | Đặc điểm |
zh | Tròn môi và uốn lưỡi, nhưng không bật hơi. | Phát âm gần giống “tr” trong tiếng Việt. |
ch | Tròn môi và uốn lưỡi. Vì là âm bật hơi nên cách phát âm sẽ nghe giống như âm “xờ chờ”. | Phát âm gần giống “tr” trong tiếng Việt nhưng sẽ có bật hơi. |
sh | Tròn môi và uốn lưỡi. Bạn cần lưu ý đây là một âm xát, vô thanh. | Phát âm gần giống “s” trông tiếng Việt nhưng nặng hơn. |
Đặc biệt, trong nhóm 3 phụ âm kép này có 2 thanh mẫu (phụ âm kép) phát âm giống hệt nhau là “zh” và “sh”. Do đó, để phát âm chính xác 2 phụ âm này các bạn phải luyện tập đi luyện tập lại nhiều lần. Còn với phụ âm “Ch”, bạn cũng phát âm tương tự như 2 phụ âm trên chỉ khác là phải hắt mạnh hơi ra thì phát âm mới chuẩn.
Ngoài ra, còn có biến thể nguyên âm kép của các nguyên âm đơn. Cụ thể:
- a: ai, ao, an, ang.
- e: ei, en, eng, er.
- o: ou, ong.
- i: ia, iao, ie, iou, ian, iang, in, ing, iong.
- u: ua, uai, uei, uo, uan, uang, uen, uen.
- ü: üe, üan, ün.
Nguyên tắc phát âm Pinyin
Bạn có thể học phát âm Pinyin (Bính âm) dễ dàng và hiệu quả khi nắm được các quy tắc sau:
- Phụ âm ghép với nguyên âm tạo thành 1 từ.
Ví dụ: 月 /yue/: mặt trăng, 照 /zhào/: chiếu rọi
- Nguyên âm đứng riêng một mình cũng có thể tạo thành 1 từ.
Ví dụ: 五 /wǔ/: số năm, 一 /yī/: số 1
- Phát âm là sự kết hợp giữa phụ âm & nguyên âm nhằm tạo ra cách đọc chính xác của một từ.
- Thanh điệu tạo ra sự phát âm riêng biệt cho các phiên âm viết giống nhau.
- Quy tắc biến âm sẽ khiến cách phiên âm Pinyin thay đổi.
Download bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin PDF đầy đủ
Bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin dưới đây sẽ rất có ích cho những ai mới bắt đầu học tiếng Trung, giúp bạn phát âm đúng ngay từ ban đầu.
Tải ngay bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin chi tiết nhất Tại đây
Trên đây là toàn bộ cách phát âm tiếng Trung chi tiết nhất mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết bạn có thể đọc được bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin dễ dàng phục vụ cho quá trình học tập của mình.
“知不知, 上
Tri bất tri, thượng”