viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Học phát âm chuẩn tiếng Trung là một trong những bài học quan trọng khi bắt đầu học tiếng Trung. Khi học tiếng Trung, bạn cần phải học cách độc các phiên âm, thanh điệu và nắm rõ các quy tắc biến âm. Trong bài viết dưới đây, TBT sẽ hướng dẫn bạn cách đọc phiên âm tiếng Trung, các quy tắc biến âm trong phát âm và gợi ý 7 phương pháp học tiếng Trung chuẩn như người bản xứ.
Hướng dẫn đọc phiên âm Pinyin
Một âm thanh trong tiếng Trung tương ứng với một âm tiết và mỗi chữ Hán đều sẽ có âm tiết riêng.
Mỗi âm tiết được cấu tạo gồm 3 thành phần chính là: Nguyên âm (Vận mẫu), Phụ âm (Thanh mẫu) và Âm điệu (Thanh điệu). Trong đó, nguyên âm và phụ âm ghép với nhau tạo thành một từ.
học Bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin dưới đây sẽ rất có ích cho những ai mới bắt đầu học tiếng Trung, giúp bạn phát âm đúng ngay từ ban đầu.
1. Cách phát âm Nguyên âm (vận mẫu)
Cách phát âm nguyên âm đơn
Nguyên âm đơn trong Tiếng Trung bao gồm các nguyên âm a, o, e, i, u, ü, bạn cần nắm rõ để có thể phát âm chính xác.
Nguyên âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
a | Há mồm to và hạ thấp lưỡi | Nguyên âm dài, đọc không tròn môi và có cách phát âm gần giống với âm “a” trong Tiếng Việt. |
o | Rút lưỡi về phía sau, đặt gốc lưỡi ở vị trí giữa, hai môi tạo hình thành tròn và nhô ra ngoài một chút. | Nguyên âm dài và đọc tròn môi, phát âm gần tương tự với chữ “ô” trong tiếng Việt. |
e | Rút lưỡi về sau, nâng cao lưỡi đặt ở vị trí giữa và há mồm vừa đủ rộng | Nguyên âm dài và không tròn môi, có cách đọc khá giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt. |
i | Để đầu lưỡi dính với răng dưới, mặt lưỡi phía dưới nâng sát ngạc cứng, hai môi để dẹp và bành rộng ra. | Nguyên âm dài và đọc không tròn môi, tương tự với cách phát âm “i” trong tiếng Việt. |
u | Nâng cao gốc lưỡi, rụt lưỡi về sau và tạo hình môi tròn, nhô ra phía trước | Nguyên âm dài và phát âm tròn môi, tương tự chữ “u” trong tiếng Việt. |
ü | Để đầu lưỡi dính răng dưới, mặt lưỡi phía dưới đặt sát ngạc cứng và để môi tròn, nhô về phía trước | Nguyên âm dài và đọc tròn môi, giống cách đọc của chữ “uy” trong tiếng Việt. |
Cách phát âm nguyên âm kép
Nguyên âm phức | Cách phát âm |
ai | Phát âm như “ai”, đọc âm a trước rồi chuyển sang âm i, không bị ngắt hơi, phát âm ngắn và nhẹ. |
ei | Phát âm như “ây”, đọc âm e trước sau đó đến i, không làm ngắt hơi, khoé miệng xoè sang hai bên. |
ui | Phát âm u nhẹ và ngắn, sau đó chuyển sang ei, hình dạng miệng từ tròn sang dẹt, đọc giống “uây”. |
ao | Phát âm âm a, sau đó thu đầu lưỡi, nâng gốc lưỡi, miệng ngậm thành hình tròn, chuyển sang o và đọc như “ao”. |
ou | Phát âm âm o trước với môi khép lại, gốc lưỡi nâng lên, chuyển hình dạng miệng từ hình tròn lớn sang hình tròn nhỏ, đọc giống “âu”. |
iu | Phát âm âm i sau đó chuyển sang ou. Hình dạng miệng thay đổi từ phẳng sang tròn. |
ie | Đọc chữ i trước rồi mới đến e , không để hơi bị ngắt |
üe | Phát âm ü sau đó chuyển sang e, hình dạng miệng thay đổi từ tròn sang dẹt. |
ia | Đọc chữ i trước sau đó mới đến a, không để hơi bị ngắt |
ua | Phát âm như “oa”, đọc âm “u”kéo dài rồi chuyển sang âm “a” |
uo | Phát âm “u” kéo dài sau đó chuyển sang âm “ô” |
iao | Phát âm như “i+eo”. Đọc nguyên âm “i” trước sau đó chuyển sang “ao” |
uai | Phát âm như “oai”. Đọc âm “u” kéo dài sau đó chuyển sang âm “ai” |
Cách phát âm Nguyên âm mũi
Nguyên âm mũi | Cách phát âm |
an | Đầu tiên đọc âm a, sau đó nâng dần đầu lưỡi, phát âm âm n khi áp vào nướu trên. |
en | Phát âm giống chữ “ân”, đọc âm e đầu tiên, sau đó nâng lưỡi lên để đầu lưỡi áp vào lợi trên, luồng hơi thoát ra từ hốc mũi tạo ra âm n. |
in | Phát âm gần giống chữ “in”, đọc nguyên âm i trước, sau đó chuyển sang đọc phụ âm n. |
ün | Phát âm giống “uyn”, đầu tiên đọc âm ü, sau đó nâng lưỡi lên để áp vào lợi, luồng hơi đi ra từ hốc mũi để đọc thành âm n. |
ian | Phát âm giống “i+en” |
uan | Phát âm giống “oan”, đọc nguyên âm u trước sau đó chuyển sang âm mũi an. |
üan | Phát âm giống “oen”, đọc nguyên âm ü trước, sau đó chuyển sang âm mũi an. |
uen | Phát âm giống “uân”, đọc nguyên âm u trước, sau đó chuyển sang âm mũi en. |
ang | Phát âm âm a trước, sau đó áp gốc lưỡi vào vòm miệng phía trên, luồng khí đi ra từ hốc mũi để tạo ra âm đuôi ng. |
eng | Phát âm âm e trước, sau đó áp đầu lưỡi vào nướu lưỡi, gốc lưỡi rút vào vòm miệng để tạo âm ng, không khí đi ra từ hốc mũi. |
ing | Khi phát âm, chạm đầu lưỡi vào lợi, bề trên phồng lên vòm miệng cứng, cộng hưởng với hốc mũi để tạo thành âm thanh. |
ong | Phát âm âm o trước, sau đó thu gốc lưỡi vào vòm miệng, mặt lưỡi nhô lên, tròn môi, cộng hưởng hốc mũi để tạo thành âm. |
iang | Phát âm gần giống “eng”, đọc nguyên âm i trước sau đó chuyển sang âm mũi ang. |
iong | Phát âm giống “ung”, đọc nguyên âm i trước sau đó chuyển sang âm mũi ung. |
uang | Phát âm giống “oang”, đọc nguyên âm u trước sau đó chuyển sang âm mũi ang. |
ueng | Phát âm khá giống “uâng”, đọc âm u trước sau đó chuyển sang âm mũi eng. |
Cách phát âm nguyên âm đặc biệt
Nguyên âm đặc biệt | Cách phát âm |
er | Phát âm nguyên âm e trước, sau đó cuốn lưỡi dần lên. |
2. Cách phát âm Phụ âm (Thanh mẫu)
Cách phát âm Phụ âm đơn
Dưới đây là cách phát âm từng phụ âm đơn trong cách phiên âm tiếng Trung Pinyin mà bạn cần nắm rõ:
Nhóm 1: Âm môi b, p, m, f
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
b | Đặt hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra và để không khí từ miệng thoát ra | Là âm môi – môi. Phát âm gần giống“p” trong tiếng Việt |
p | Hai môi dính tự nhiên rồi tách ra để không khí thoát ra từ miệng | Là âm môi – môi. Phát âm nặng hơn “b” nhưng nhẹ hơn “p” trong tiếng Việt |
m | Đặt hai môi dính tự nhiên và để không khí từ miệng thoát ra ngoài | Là âm môi – môi. Phát âm gần giống “m” trông tiếng Việt |
f | Đặt môi dưới dính nhẹ vào răng trên và để không khí thoát ra từ khoảng cách giữa răng và môi | Là âm môi – răng. Phát âm tương tự “ph” trông tiếng Việt |
Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa: d, t, n, l
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
d | Đặt hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra và để không khí từ miệng thoát ra | Không bật hơi. Phát âm gần giống âm “t” trong tiếng Việt |
t | Đặt đầu lưỡi dính vào lợi trên tạo trở ngại, sao đó hạ thấp lưỡi để không khí từ miệng thoát ra | Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm gần giống âm “th” trong tiếng Việt |
n | Đặt lưỡi dính vào lợi trên để tạo trở ngại, sau đó hạ thấp để không khí từ mũi thoát ra | Là một âm mũi, hữu thanh. Phát âm gần giống âm “n” trông tiếng Việt |
l | Để đầu lưỡi dính chặt vào lợi trên và cho không khí thoát ra từ hai mép lưỡi | Là một âm biên, hữu thanh. Phát âm gần giống âm “l” trong tiếng Việt |
Nhóm 3: Âm gốc lưỡi g, k, h
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
g | Áp sát gốc lưỡi vào ngạc mềm, bất ngờ tách ra để tạo luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm tắc, vô thanh và không bật ra hơi. Phát âm gần giống âm “c” và âm “k” trong tiếng Việt |
k | Áp sát gốc lưỡi vào ngạc mềm, bất ngờ tách ra để tạo luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm Tương tự âm “kh” trong tiếng Việt |
h | Nâng cao gốc lưỡi và không áp vào ngạc mềm để cho luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm xát, vô thanh. Phát âm gần giống âm “h” trông tiếng Việt |
Nhóm 4: Âm mặt lưỡi j, q, x
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
j | Áp sát gốc lưỡi vào ngạc mềm, bất ngờ tách ra để tạo luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Phát âm gần giống âm “ch” trong tiếng Việt |
q | Áp sát gốc lưỡi vào ngạc mềm, bất ngờ tách ra để tạo luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm hơi giống âm “sh” trong tiếng Việt |
x | Nâng cao gốc lưỡi và không áp vào ngạc mềm để cho luồng không khí thoát ra từ miệng | Là âm xát, vô thanh. Phát âm gần giống âm “x” trong tiếng Việt |
Nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước z, c, s, r
Phụ âm đơn | Cách phát âm | Đặc điểm |
z | Áp đầu lưỡi vào phần lợi trên, sau đó chừa ra một khoảng trống nhỏ để không khí từ từ thoát ra ngoài | Là âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Phát âm gần giống âm “ch” trong tiếng Việt |
c | Áp đầu lưỡi vào phần lợi trên, sau đó chừa ra một khoảng trống nhỏ để không khí từ từ thoát ra ngoài | Là âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm hơi giống chữ x ở một số vùng miền. |
s | Áp đầu lưỡi vào phần lợi trên, sau đó để không khí từ từ thoát ra ngoài | Là âm xát, vô thanh. Phát âm gần giống âm “x” trong tiếng Việt |
r | Nâng đầu lưỡi sát vào phần ngạc cứng trước, sau đó để không khí thoát ra theo một đường nhỏ và hẹp | Là âm xát, hữu thanh. Phát âm gần giống âm “r” trong tiếng Việt |
Cách phát âm Phụ âm kép
Trong học phiên âm tiếng Trung sẽ có tổng cộng 3 phụ âm kép: zh, ch, sh được phát âm cụ thể như sau:
Phụ âm kép | Cách phát âm | Đặc điểm |
zh | Tròn môi và uốn lưỡi, nhưng không bật hơi. | Phát âm gần giống “tr” trong tiếng Việt. |
ch | Tròn môi và uốn lưỡi. Vì là âm bật hơi nên cách phát âm sẽ nghe giống như âm “xờ chờ”. | Phát âm gần giống “tr” trong tiếng Việt nhưng sẽ có bật hơi. |
sh | Tròn môi và uốn lưỡi. Bạn cần lưu ý đây là một âm xát, vô thanh. | Phát âm gần giống “s” trông tiếng Việt nhưng nặng hơn. |
Đặc biệt, trong nhóm 3 phụ âm kép này có 2 thanh mẫu (phụ âm kép) phát âm giống hệt nhau là “zh” và “sh”. Do đó, để phát âm chính xác 2 phụ âm này các bạn phải luyện tập đi luyện tập lại nhiều lần. Còn với phụ âm “Ch”, bạn cũng phát âm tương tự như 2 phụ âm trên chỉ khác là phải hắt mạnh hơi ra thì phát âm mới chuẩn.
3. Cách phát âm Âm điệu (Thanh điệu)
Tiếng Trung sử dụng thanh điệu để biểu thị nghĩa của từ.
Thanh điệu thể hiện cao độ của âm tiết, kết hợp với thanh mẫu và vận mẫu để tạo thành từ. Thanh điệu được dùng để phân biệt ý nghĩa giữa các từ có cùng cách phát âm.
Tiếng Trung có bốn dấu thanh và một thanh nhẹ, cách đọc như sau:
Thanh điệu | Ký hiệu | Cách đọc |
Thanh 1 (阴平/yīnpíng/ m bình) | – | Âm thanh cao và ngang, kéo dài tự nhiên. |
Thanh 2 (阳平/yángpíng/ Dương bình) | / | Đọc tương tự dấu “sắc trong tiếng Việt” |
Thanh 3 (上声/shàngshēng/ Thượng thanh) | v | Đọc tương đương dấu hỏi trong tiếng Việt nhưng cần kéo dài hơi |
Thanh 4 (去声 /qù shēng/ Khứ thanh) | \ | Đọc tương đương giữa dấu huyền và dấu nặng trong tiếng Việt |
Thanh 5 – thanh nhẹ (khuynh thanh) | a | Thanh này sẽ không được biểu hiện bằng dấu, tuy nhiên phát âm sẽ nặng hơn bình thường. |
Quy tắc biến âm trong phát âm tiếng Trung
Trong tiếng Trung có một số biến âm khi nói. Dưới đây là 5 quy tắc biến âm trong phát âm tiếng Trung:
- Biến đổi thanh điệu của thanh 3
- Biến âm Thanh nhẹ
- Vần đuôi /er/ trong tiếng Trung
- Sự biến đổi thanh điệu của “一” /yī/
- Sự biến đổi thanh điệu của “不” trong tiếng Trung
Bạn nên vừa đọc bài viết, vừa xem video hướng dẫn học phát âm chuẩn tiếng Trung để hình dung rõ hơn cách phát âm chuẩn tiếng Trung nhé!
Video: Học phát âm tiếng Trung (bài 1)
Video: Học phát âm tiếng Trung (bài 2)
Các phương pháp học phát âm tiếng Trung hiệu quả
Để học phát âm chuẩn tiếng Trung, bạn cần có phương pháp học tập đúng đắn. Dưới đây là 7 phương pháp học tiếng Trung hiệu quả TBT gợi ý:
- Xác định đúng Thanh mẫu và Vận mẫu: Để phát âm tiếng Trung chuẩn, đầu tiên bạn cần xác định chính xác thanh – vận mẫu để ghép chúng lại. Chỉ khi phát âm đúng các thanh mẫu, vận mẫu này thì bạn mới có thể hình dung được từ ngữ đó trong đầu. Bạn sẽ biết nên phát âm ở mặt lưỡi hay cuống lưỡi, có nên bật hơi hay không…?
- Nắm vững quy tắc biến âm Thanh điệu: Nắm vững Quy tắc biến âm trong thanh điệu sẽ giúp bạn nâng cao khả năng nghe hiểu, phát âm chuẩn xác và tăng cường sự tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Trung.
- Kiểm tra phát âm bằng App điện thoại: Đa số các ứng dụng học tiếng Trung hiện nay đều có phần nghe và phát âm từ vô cùng tiện lợi, một trong số đó chính là Google Dịch. Có thể ứng dụng này vẫn còn nhiều khuyết điểm ở phần dịch nghĩa, nhưng cách phát âm của Google Dịch là rất đáng tin cậy. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo một số app học phát âm chuẩn tiếng Trung như Du Chinese, LINE Dict, SuperChinese, Tandem,…
- Học phát âm qua phim, nhạc, đời sống: Bạn có thể rèn luyện kỹ năng phát âm thông qua các bộ phim, bài hát hoặc chương trình thời sự. Phương pháp này sẽ giúp bạn làm quen với các âm điệu và cách phát âm thực tế trong giao tiếp hàng ngày. Nhờ đó sẽ giúp bạn đọc tiếng Trung chuẩn hơn và phản xạ nhanh hơn.
- Luyện tập phát âm tiếng trung thường xuyên: Bạn có thể luyện tập theo phương pháp hệ thống (chẳng hạn như dành ra khoảng 15 phút mỗi ngày cho việc luyện phát âm hoặc học cùng từ điển). Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp học này là phải luyện tập thường xuyên thì mới nhanh chóng thấy được kết quả.
- Nhận biết và sửa lỗi những âm hay sai: Bạn nên thường xuyên luyện nghe kỹ audio, so sánh với cách phát âm của bản thân và tìm ra điểm sai trong phát âm của mình. Chú ý đến khẩu hình miệng, cách phát âm của người bản xứ và luyện tập lại thường xuyên. Sau đó, sử dụng phần mềm nhận diện giọng nói để hỗ trợ sửa lỗi hoặc tham khảo các video hướng dẫn phát âm chi tiết để sửa những âm sai.
- Tham gia khóa học phát âm chuẩn tiếng trung: Hiện nay, có rất nhiều các khóa học phát âm chuẩn tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo. Trong mỗi buổi học, bạn sẽ được rèn luyện cách phát âm với sự giám sát của giáo viên ngay tại lớp, luyện tập dưới nhiều hình thức khác nhau như nói cá nhân, theo nhóm, thảo luận, hội thoại hay trò chuyện trực tiếp với giáo viên… Từ đó giúp tăng sự tự tin và nâng cao khả năng giao tiếp của mình.
Trên đây là toàn bộ cách phát âm tiếng Trung chi tiết nhất mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết bạn có thể đọc được bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin dễ dàng phục vụ cho quá trình học phát âm của mình.
“知不知, 上
Tri bất tri, thượng”