viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Bộ thủ tiếng Trung là phần cơ bản của chữ Nôm và chữ Hán, được sử dụng để tạo ra một chữ Nôm hoặc là chữ Hán có ý nghĩa trong một phạm vi ô vuông cố định. Bộ thủ được xuất hiện lần đầu tiên vào thời Đông Hán, nằm trong bộ sách Thuyết Văn Giải Tự của Hứa Thận (许慎的《说文解字》). Từ 9.353 chữ Hán, ông đã phân loại được 540 bộ thủ. Nhưng qua từng thời các học giả đời sau dựa vào 540 bộ thủ mà đã chắt lọc dần, đến thời nhà Minh thì sách Tự vựng (字彙) của Mai Ưng Tộ chỉ còn giữ lại 214 bộ thủ và đến nay con số này cũng đang được đề xuất giảm dần.
Hiện nay, chữ Hán đã được đơn giản hóa đi rất nhiều nên ý nghĩa chưa hoàn chỉnh như chữ phồn thể. Như vậy, 50 bộ thủ thông dụng đã ra đời, giữ lại những bộ thủ quan trọng để diễn đạt ý nghĩa hoặc âm thanh. Việc học bộ thủ cực kỳ quan trọng vì nó giúp chúng ta viết, tra cứu từ điển và làm các công việc liên quan đến dịch thuật.
Trong số 214 bộ thủ, bộ có ít nét nhất là 1 và nhiều nét nhất là 17. Tuy nhiên, những ký tự của chữ Hán được sử dụng nhiều nhất đều thuộc về 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung. Vì vậy, đối với những người mới bắt đầu học tiếng Trung thì nên bắt đầu với 50 bộ thủ. Điều này sẽ giúp bạn làm quen với các chữ cái và học từ vựng một cách dễ dàng. Trong khi học từ vựng, bạn có thể nghĩ về các bộ thủ và ghi nhớ cách sử dụng chúng, dần dần bạn có thể học được nhiều bộ thủ khác.
Hãy cùng Trung tâm tiếng Trung TBT tìm hiểu ngay về cách thức học bộ thủ hiệu quả nhất và chi tiết nhất!
1. 50 bộ thủ phổ biến trong tiếng Trung
STT | Bộ thủ | Phiên âm | Số nét | Hán việt | Ví dụ | Nghĩa |
1 | 人(亻) | rén | 2 | Nhân | 他 | Anh ấy |
2 | 刀(刂) | dāo | 2 | Đao | 忍 | Nhẫn nhịn |
3 | 力 | lì | 2 | Lực | 力量 | Sức mạnh |
4 | 口 | kǒu | 3 | Khẩu | 叫 | Gọi |
5 | 囗 | wéi | 3 | Vi | 周围 | Chu vi |
6 | 土 | tǔ | 3 | Thổ | 坐 | Ngồi |
7 | 大 | dà | 3 | Đại | 达 | Đạt |
8 | 女 | nǚ | 3 | Nữ | 妈 | Mẹ |
9 | 宀 | mián | 3 | Miên | 家 | Nhà |
10 | 山 | shān | 3 | Sơn | 山 | Núi |
11 | 广 | guǎng | 3 | Quảng | 广 | Rộng |
12 | 心 (忄) | xīn | 4(3) | Tâm | 愿 | Đồng ý |
13 | 彳 | chì | 3 | Xích | 行 | Thực hiện |
14 | 日 | rì | 4 | Nhật | 晴 | Nắng |
15 | 手 (扌) | shǒu | 4(3) | Thủ | 指 | Chỉ |
16 | 木 | mù | 4 | Mộc | 杯 | Cốc, ly |
17 | 水 (氵) | shǔi | 4(3) | Thủy (chấm thủy) | 海 | Biển |
18 | 火(灬) | huǒ | 4 | Hòa | 然 | Cháy |
19 | 牛( 牜) | níu | 4 | Ngưu | 牛 | Trâu |
20 | 冫 | bīng | 2 | Băng | 冰 | Băng |
21 | 勹 | bāo | 2 | Bao | 包 | Ôm |
22 | 犬 (犭) | quản | 4 | Khuyển | 狗 | Chó |
23 | 玉 | yù | 5 | Ngọc | 玺 | Ngọc tỉ |
24 | 田 | tián | 5 | Điền | 男 | Nam |
25 | 又 | yòu | 3 | Hựu | 又 | Lại (lần nữa) |
26 | 目 | mù | 5 | Mục | 看 | Nhìn, xem |
27 | 石 | shí | 5 | Thạch | 碎 | Vỡ tan |
28 | 十 | Shí | 2 | Thập | 十三 | Mười ba |
29 | 竹 | zhú | 6 | Trúc | 第 | Thứ (số thứ tự) |
30 | 米 | mǐ | 6 | Mễ | 数 | Số |
31 | 糸 (糹-纟) | mì | 6 | Mịch | 系统 | Hệ thống |
32 | 肉 | ròu | 6 | Nhục | 肉 | Thịt |
33 | 艸 (艹) | cǎo | 3 | Thảo | 花 | Hoa |
34 | 虫 | chóng | 6 | Trùng | 昆虫 | Côn trùng |
35 | 衣 (衤) | yī | 6 | Y | 衬衫 | Áo somi |
36 | 言 (讠) | yán | 5 | Ngôn | 语言 | Ngôn ngữ |
37 | 贝 | bèi | 4 | Bối | 宝贝 | Bảo bối |
38 | 足 | zú | 7 | Túc | 足球 | Bóng đá |
39 | 车 | chē | 4 | Xa | 汽车 | Xe hơi |
40 | 立 | lì | 5 | Lập | 位 | Vị (ngài) |
41 | 入 | rù | 2 | Nhập | 进入 | Đi vào |
42 | 金(钅) | jīn | 5 | Kim | 钱 | Tiền |
43 | 门 | mén | 3 | Môn | 们 | Chúng (chỉ người) |
44 | 几 | jī | 2 | Kỉ | 机会 | Cơ hội |
45 | 雨 | yǔ | 8 | Vũ | 雪 | Tuyết |
46 | 小 | xiǎo | 3 | Tiểu | 秒 | Giây |
47 | 文 | wén | 4 | Văn | 纹 | (hoa) văn |
48 | 马 | mǎ | 3 | Mã | 斑马 | Ngựa vằn |
49 | 鱼 | yú | 8 | Ngư | 海鲜 | Hải sản |
50 | 鸟 | niǎo | 5 | Điểu | 鸡 | Gà |
2. Cách ghi nhớ nhanh chóng 50 bộ thủ thường dùng
2.1 Ghi nhớ thông qua hình ảnh
Mọi người có thể áp dụng học từ vựng tiếng Trung thông qua hình ảnh tương quan, cách làm này sẽ rất hiệu quả, bởi vì tiếng Trung là chữ tượng hình. Học 50 bộ thủ thường dùng thông qua hình ảnh giúp bạn ghi nhớ được nhanh và lâu hơn, do có sự liên tưởng tương tự.
2.2 Ghi nhớ thông qua chiết tự chữ Hán
Cách phổ biến để ghi nhớ 50 bộ thủ được nhiều người sử dụng là học bằng cách chiết tự. Phương pháp học này rất hiệu quả cho việc học chữ Hán.
Các chiết tự nảy sinh từ sự hiểu biết của chúng ta về chữ tượng hình, cách sắp xếp các bộ thủ, cách kết hợp các bộ và các phần của chữ cái. Ngoài ra, chiết tự cũng là ứng dụng linh hoạt và sáng tạo của việc phân tích chữ Hán.
Ví dụ: 家 /jiā/ – nhà. Chữ này gồm bộ miên (宀 mái nhà) + bộ thủ (豕 con lợn), ý nghĩa: trên người sống dưới lợn ở tạo ra nhà.
2.3 Ghi nhớ thông qua phần mềm
Học online để ghi nhớ 50 bộ thủ thường dùng cũng là cách được nhiều người học tiếng Trung lựa chọn. Cùng với sự phát triển của công nghệ hiện đại, nhiều phần mềm tiên tiến, tiện ích đã ra đời để đáp ứng nhu cầu học tiếng Trung của mọi người. Bạn hoàn toàn có thể học tiếng Trung tốt hơn, hiệu quả hơn, nâng cao các kỹ năng thông qua những phần mềm học tiếng Trung hữu ích như:
- App Học viết chữ Hán
Người dùng có thể tra cứu theo bộ thủ qua những ứng dụng này. Do đó, khi sử dụng app, bạn có thể vừa học từ vựng vừa ghi nhớ bộ thủ dễ dàng. Ngoài ra, ứng dụng học viết chữ Hán còn giúp bạn rèn luyện khả năng viết Hán tự đúng cách, đồng thời, tăng cường khả năng ghi nhớ Hán tự nhanh và hiệu quả nhất.
Link tải App: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.ndm.learnchinesewriting&pcampaignid=web_share
- App Từ điển chữ Hán
Từ điển chữ Hán là một ứng dụng học tiếng Trung miễn phí. Ứng dụng cho phép người sử dụng tra cứu tiếng Trung theo âm pinyin, âm Hán Việt hoặc xem những từ ghép có chứa chữ Hán đó. Ngoài ra, app cũng trình bày rất chi tiết các bộ thủ, cách viết các nét và cách phát âm của từ tiếng Trung mà bạn đang tìm kiếm.
Link tải App: https://play.google.com/store/apps/details?id=linh.dictionary&pcampaignid=web_share
- Hey Chinese
Tên gọi trước đây của ứng dụng này là 763 chiết tự tiếng Trung. Ưu điểm nổi bật nhất của Hey Chinese là tích hợp từ điển dịch thuật khá chuẩn xác và nhanh chóng. Thế nên, bạn có thể tra cứu và học tiếng Trung dễ dàng, đơn giản hơn với app.
Link tải App: https://play.google.com/store/apps/details?id=duyleo.imagechineselearning&pcampaignid=web_share
3. File 50 bộ thủ thường dùng
Dưới đây là 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung mà người mới bắt đầu cần biết và nắm vững để có thể học tốt hơn.
Link tải file: Đang cập nhật…
Tóm lại, để việc học tiếng Trung trở nên nhẹ nhàng với những người mới bắt đầu, bạn nên học trước 50 bộ thủ thường dùng, rồi sau đó mới học toàn bộ 214 bộ thủ. Cùng với đó là áp dụng các cách thức mà Trung tâm tiếng Trung TBT vừa chia sẻ ở trên để đẩy nhanh tốc độ ghi nhớ bộ thủ.
Chúc các bạn thành công và nhanh chóng gặt hái được kết quả tốt khi làm quen với ngôn ngữ mới!
知不知,尚
Tri bất tri, thượng