viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Việc học chữ Hán không phải là điều đơn giản, đặc biệt với những người mới bắt đầu. Tuy nhiên, hiểu rõ về bộ thủ sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và phân biệt được ý nghĩa của các chữ Hán.
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về bộ thủ tiếng Trung cũng như 214 bộ thủ đầy đủ thường dùng, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc học Tiếng Trung.
Bộ thủ tiếng Trung là gì?
Bộ thủ (部首 /Bù shǒu/) là thành phần cơ bản cấu thành nên chữ Hán. Trong đó, một chữ Hán có thể được tạo nên bằng cách ghép nhiều bộ thủ với nhau.
Lợi ích của bộ thủ
Bộ thủ trong tiếng Trung mang lại nhiều lợi ích quan trọng trong việc học và sử dụng chữ Hán, bao gồm:
- Ghi nhớ chữ Hán dễ dàng hơn:
Bộ thủ giúp phân loại và nhóm các chữ Hán theo ý nghĩa và nguồn gốc, giúp bạn dễ dàng liên tưởng và ghi nhớ hàng nghìn chữ Hán. Ví dụ, tất cả các chữ có bộ “nhân” (人) đều liên quan đến con người như: 他(người khác), 作(làm), 你(bạn),…
- Hiểu ý nghĩa gốc của chữ Hán:
Bộ thủ thường mang ý nghĩa gốc của một chữ, giúp bạn dễ dàng suy luận và nhớ nghĩa chữ đó.
Ví dụ: chữ “林” (rừng) có bộ “mộc” (木 – cây), cho thấy nó liên quan đến cây cối.
- Phân biệt các chữ Hán tương tự:
Nhiều chữ Hán có hình dạng tương tự nhưng bộ thủ khác nhau, giúp bạn dễ dàng phân biệt chúng.
Ví dụ: “昆” (con trai trưởng) và “昏” (tối, mờ) chỉ khác nhau ở bộ thủ (日 và 日).
- Tra cứu từ điển hiệu quả:
Khi tra cứu từ điển Hán-Việt hay Hán-Anh, bạn có thể dựa vào bộ thủ để tìm kiếm chữ một cách nhanh chóng thay vì phải nhớ cách viết của chữ đó.
- Ấn tượng với văn hóa Hán tự:
Hiểu về bộ thủ giúp bạn hiểu rõ sự tinh tế và giàu ý nghĩa của chữ Hán, một hệ thống chữ viết cổ xưa và phức tạp của văn hóa Trung Hoa.
Tóm lại, việc nắm vững kiến thức về bộ thủ sẽ giúp bạn học và sử dụng tiếng Trung hiệu quả hơn, đồng thời khám phá những điều thú vị trong văn hóa Hán tự.
Ý nghĩa 214 bộ thủ tiếng Trung (Giản thể)
Trong hệ thống bộ thủ chữ Hán, thứ tự của mỗi bộ sẽ được xác định theo số nét. Trong đó, đơn giản nhất là bộ thủ 1 nét và bộ thủ 17 nét được xem là nhóm phức tạp nhất.
Dưới đây là 214 bộ thủ tiếng Trung được sắp xếp theo thứ tự các nét tăng dần.
Download FULL 214 Bộ thủ tiếng trung PDF tại đây
Bộ thủ 1 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 一 | Nhất | yī | Số một, thứ nhất |
2 | 〡 | Cổn | gǔn | Nét sổ |
3 | 丶 | Chủ | zhǔ | Điểm, chấm |
5 | 乙 | Ất | yǐ | Vị trí thứ hai trong thiên can |
4 | 丿 | Phiệt | piě | Nét sổ xiên qua trái |
6 | 亅 | Quyết | jué | Nét sổ có móc |
Bộ thủ 2 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
7 | 二 | Nhị | ér | Số hai |
8 | 亠 | Đầu | tóu | Không có ý nghĩa |
9 | 人 (亻) | Nhân | rén | Người |
10 | 儿 | Nhi | ér | Trẻ con |
11 | 入 | Nhập | rù | Vào |
12 | 八 | Bát | bā | Số tám |
14 | 冖 | Mịch | mì | Trùm khăn lên |
15 | 冫 | Băng | bīng | Nước đá |
16 | 几 | Kỷ | jī | Ghế dựa |
17 | 凵 | Khảm | kǎn | Há miệng |
13 | 冂 | Quynh | jiǒng | Vùng biên giới xa; hoang địa |
18 | 刀 (刂) | Đao | dāo | Con dao, cây đao (vũ khí) |
19 | 力 | Lực | lì | Sức mạnh |
20 | 勹 | Bao | bā | Bao bọc |
22 | 匚 | Phương | fāng | Tủ đựng |
23 | 匸 | Hệ | xǐ | Che đậy, giấu giếm |
24 | 十 | Thập | shí | Số mười |
21 | 匕 | Chuỷ | bǐ | Cái thìa (cái muỗng) |
25 | 卜 | Bốc | bǔ | Xem bói |
26 | 卩 | Tiết | jié | Đốt tre |
27 | 厂 | Hán | hàn | Sườn núi, vách đá |
28 | 厶 | Khư, tư | sī | Riêng tư |
30 | 口 | Khẩu | kǒu | cái miệng |
29 | 又 | Hựu | yòu | Lại nữa, một lần nữa |
Bộ thủ 3 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
32 | 土 | Thổ | tǔ | Đất |
36 | 夕 | Tịch | xì | Đêm tối |
37 | 大 | Đại | dà | To lớn |
38 | 女 | Nữ | nǚ | Nữ giới, con gái, đàn bà |
39 | 子 | Tử | zǐ | Con trai |
40 | 宀 | Miên | mián | Mái nhà mái che |
41 | 寸 | Thốn | cùn | Tấc |
42 | 小 | Tiểu | xiǎo | Nhỏ bé |
31 | 囗 | Vi | wéi | Vây quanh |
35 | 夊 | Truy | zhǐ | Đến sau |
33 | 士 | Sĩ | shì | Kẻ sĩ |
34 | 夂 | Tuy | sūi | Đi chậm |
43 | 尢 | Uông | wāng | Yếu đuối |
44 | 尸 | Thi | shī | Xác chết, thây ma |
45 | 屮 | Triệt | chè | Mầm non |
46 | 山 | Sơn | shān | Núi non |
47 | 川、巛 | Xuyên | chuān | Sông ngòi |
48 | 工 | Công | gōng | Người thợ, công việc |
49 | 己 | Kỷ | jǐ | Bản thân mình |
50 | 巾 | Cân | jīn | Cái khăn |
51 | 干 | Can | gān | Thiên can, can dự |
52 | 幺 | Yêu | yāo | Nhỏ nhắn |
56 | 弋 | Dặc | yì | Bắn, chiếm lấy |
57 | 弓 | Cung | gōng | Cái cung (để bắn tên) |
59 | 彡 | Sam | shān | Lông tóc dài |
58 | 彐 | Kệ | jì | Đầu con nhím |
60 | 彳 | Xích | chì | Bước chân trái. |
53 | 广 | Nghiễm | ān | Mái nhà |
54 | 廴 | Dẫn | yǐn | Bước dài |
55 | 廾 | Củng | gǒng | Chắp tay |
Bộ thủ 4 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
63 | 户 | Hộ | hù | Cửa một cánh |
61 | 心 (忄) | Tâm | xīn | Quả tim, tâm trí, tấm lòng |
64 | 手 (扌) | Thủ | shǒu | Tay |
62 | 戈 | Qua | gē | Cây qua (một món binh khí dài) |
67 | 文 | Văn | wén | Nét vằn |
65 | 支 | Chi | zhī | Cành nhánh |
68 | 斗 | Đẩu | dōu | Cái đấu để đong |
69 | 斤 | Cân | jīn | Cái búa, rìu |
70 | 方 | Phương | fāng | Vuông |
71 | 无(旡) | Vô | wú | Không |
66 | 攴 (攵) | Phộc | pù | Đánh khẽ |
72 | 日 | Nhật | rì | Ngày, mặt trời |
73 | 曰 | Viết | yuē | Nói rằng |
74 | 月 | Nguyệt | yuè | Tháng, mặt trăng |
75 | 木 | Mộc | mù | Gỗ, cây cối |
76 | 欠 | Khiếm | qiàn | Khiếm khuyết, thiếu vắng |
77 | 止 | Chỉ | zhǐ | Dừng lại |
78 | 歹 | Đãi | dǎi | Xấu xa, tệ hại |
79 | 殳 | Thù | shū | Binh khí dài |
80 | 毋 | Vô | wú | Chớ, đừng |
81 | 比 | Tỷ | bǐ | So sánh |
83 | 氏 | Thị | shì | Họ |
84 | 气 | Khí | qì | Hơi nước |
85 | 水(氵、氺) | Thủy | shǔi | Nước |
86 | 火 (灬) | Hỏa | huǒ | Lửa |
82 | 毛 | Mao | máo | Lông |
87 | 爪 | Trảo | zhǎo | Móng vuốt cầm thú |
88 | 父 | Phụ | fù | Cha |
89 | 爻 | Hào | yáo | Hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90 | 爿(丬) | Tường | qiáng | Mảnh gỗ, cái giường |
91 | 片 | Phiến | piàn | Mảnh, tấm, miếng |
92 | 牙 | Nha | yá | Răng |
93 | 牛(牜) | Ngưu | níu | Trâu |
94 | 犬 (犭) | Khuyển | quǎn | Con chó |
Bộ thủ 5 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
95 | 玄 | Huyền | xuán | Màu đen huyền, huyền bí |
96 | 玉 | Ngọc | yù | Đá quý, ngọc |
97 | 瓜 | Qua | guā | Quả dưa |
98 | 瓦 | Ngõa | wǎ | Ngói |
99 | 甘 | Cam | gān | Ngọt |
100 | 生 | Sinh | shēng | Sinh sôi,nảy nở |
101 | 用 | Dụng | yòng | Dùng |
102 | 田 | Điền | tián | Ruộng |
103 | 疋( 匹) | Thất | pǐ | Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) |
104 | 疒 | Nạch | nǐ | Bệnh tật |
106 | 白 | Bạch | bái | Màu trắng |
107 | 皮 | Bì | pí | Da |
105 | 癶 | Bát | bǒ | Gạt ngược lại, trở lại |
108 | 皿 | Mãnh | mǐn | Bát dĩa |
109 | 目(罒) | Mục | mù | Mắt |
110 | 矛 | Mâu | máo | Cây giáo để đâm |
111 | 矢 | Thỉ | shǐ | Cây tên, mũi tên |
112 | 石 | Thạch | shí | Đá |
113 | 示 (礻) | Thị, kỳ | shì | Chỉ thị; thần đất |
114 | 禸 | Nhựu | róu | Vết chân, lốt chân |
115 | 禾 | Hòa | hé | Lúa |
116 | 穴 | Huyệt | xué | Hang lỗ |
117 | 立 | Lập | lì | Đứng, thành lập |
118 | 竹 | Trúc | zhú | Tre trúc |
Bộ thủ 6 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
119 | 米 | Mễ | mǐ | Gạo |
120 | 糸 (糹, 纟) | Mịch | mì | Sợi tơ nhỏ |
121 | 缶 | Phẫu | fǒu | Đồ sành |
122 | 网(, 罓) | Võng | wǎng | Cái lưới |
123 | 羊 | Dương | yáng | Con dê |
124 | 羽 (羽) | Vũ | yǚ | Lông vũ |
125 | 老 | Lão | lǎo | Già |
126 | 而 | Nhi | ér | Mà, và |
127 | 耒 | Lỗi | lěi | Cái cày |
128 | 耳 | Nhĩ | ěr | Lỗ tai |
129 | 聿 | Duật | yù | Cây bút |
130 | 肉 | Nhục | ròu | Thịt |
131 | 臣 | Thần | chén | Bầy tôi |
132 | 自 | Tự | zì | Tự bản thân, kể từ |
133 | 至 | Chí | zhì | Đến |
134 | 臼 | Cữu | jiù | Cái cối giã gạo |
135 | 舌 | Thiệt | shé | Cái lưỡi |
136 | 舛 | Suyễn | chuǎn | Sai lầm |
137 | 舟 | Chu | zhōu | Cái thuyền |
138 | 艮 | Cấn | gèn | Thẳng thắn |
139 | 色 | Sắc | sè | Màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140 | 艸 (艹) | Thảo | cǎo | Cỏ |
141 | 虍 | Hổ | hū | Vằn vện của con hổ |
142 | 虫 | Trùng | chóng | Sâu bọ |
143 | 血 | Huyết | xuè | Máu |
144 | 行 | Hành | xíng | Đi, thi hành, làm được |
145 | 衣(衤) | Y | yī | Áo |
146 | 襾 | Á | yà | Che đậy, úp lên |
Bộ thủ 7 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
147 | 見(见) | Kiến | jiàn | Trông thấy |
148 | 角 | Giác | jué | Góc, sừng thú |
149 | 言 | Ngôn | yán | Nói |
150 | 谷 | Cốc | gǔ | Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng |
151 | 豆 | Đậu | dòu | Hạt đậu, cây đậu |
152 | 豕 | Thỉ | shǐ | Con heo, con lợn |
153 | 豸 | Trãi | zhì | Loài sâu không chân |
154 | 貝 (贝) | Bối | bèi | Vật báu |
155 | 赤 | Xích | chì | Màu đỏ |
156 | 走(赱) | Tẩu | zǒu | Đi, chạy |
157 | 足 | Túc | zú | Chân, đầy đủ |
158 | 身 | Thân | shēn | Thân thể, thân mình |
159 | 車 (车) | Xa | chē | Chiếc xe |
160 | 辛 | Tân | xīn | Cay |
161 | 辰 | Thần | chén | Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) |
162 | 辵(辶) | Sước | chuò | Chợt bước đi chợt dừng lại |
163 | 邑(阝) | Ấp | yì | Vùng đất, đất phong cho quan |
164 | 酉 | Dậu | yǒu | Dậu (ngôi thứ 10 trong địa chi) |
165 | 釆 | Biện | biàn | Phân biệt |
166 | 里 | Lý | lǐ | Dặm; làng xóm |
Bộ thủ 8 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
167 | 金 | Kim | jīn | Kim loại nói chung, vàng |
168 | 長 (镸 , 长) | Trường | cháng | Dài, lớn (trưởng) |
169 | 門 (门) | Môn | mén | Cửa hai cánh |
170 | 阜 (阝- ) | Phụ | fù | Đống đất, gò đất |
171 | 隶 | Đãi | dài | Kịp, kịp đến |
172 | 隹 | Truy, chuy | zhuī | Chim non |
173 | 雨 | Vũ | yǔ | Mưa |
174 | 青 (靑) | Thanh | qīng | Màu xanh |
175 | 非 | Phi | fēi | Không |
Bộ thủ 9 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
176 | 面 (靣) | Diện | miàn | Mặt, bề mặt |
177 | 革 | Cách | gé | Da thú, thay đổi |
178 | 韋 (韦) | Vi | wéi | Da đã thuộc rồi |
179 | 韭 | Phỉ, cửu | jiǔ | Rau hẹ |
180 | 音 | Âm | yīn | Âm thanh, tiếng |
181 | 頁(页) | Hiệt | yè | Đầu; trang giấy |
182 | 風(凬, 风) | Phong | fēng | Gió |
183 | 飛 (飞 ) | Phi | fēi | Bay |
184 | 食 (飠, 饣 ) | Thực | shí | Ăn |
185 | 首 | Thủ | shǒu | Đầu |
186 | 香 | Hương | xiāng | Mùi thơm |
Bộ thủ 10 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
187 | 馬 (马) | Mã | mǎ | Con ngựa |
188 | 骨 | Cốt | gǔ | Xương |
189 | 高 | Cao | gāo | Cao |
190 | 髟 | Bưu, tiêu | biāo | Tóc dài |
191 | 鬥 (斗) | Đấu | dòu | Đánh nhau |
192 | 鬯 | Sưởng | chàng | Ủ rượu nếp |
193 | 鬲 | Cách | gé | Nồi, chõ |
194 | 鬼 | Quỷ | gǔi | Con quỷ |
Bộ thủ 11 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
195 | 魚 (鱼) | Ngư | yú | Con cá |
196 | 鳥(鸟) | Điểu | niǎo | Con chim |
199 | 麥 (麦) | Mạch | mò | Lúa mạch |
198 | 鹿 | Lộc | lù | Con hươu |
197 | 鹵 | Lỗ | lǔ | Đất mặn |
200 | 麻 | Ma | má | Cây gai |
Bộ thủ 12 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
201 | 黃 | Hoàng | huáng | Màu vàng |
203 | 黑 | Hắc | hēi | Màu đen |
202 | 黍 | Thử | shǔ | Lúa nếp |
204 | 黹 | Chỉ | zhǐ | May áo, khâu vá |
Bộ thủ 13 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
205 | 黽 | Mãnh | mǐn | Loài bò sát |
208 | 鼠 | Thử | shǔ | Con chuột |
206 | 鼎 | Đỉnh | dǐng | Cái đỉnh |
207 | 鼓 | Cổ | gǔ | Cái trống |
Bộ thủ 14 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
209 | 鼻 | tỵ | bí | cái mũi |
210 | 齊 (斉 , 齐) | tề | qí | bằng nhau |
Bộ thủ 15 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
211 | 齒(齿, 歯 ) | Xỉ | chǐ | Răng |
Bộ thủ 16 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
212 | 龍(龙 ) | long | lóng | con rồng |
213 | 龜 (亀, 龟 ) | quy | guī | con rùa |
Bộ thủ 17 Nét
STT | Bộ thủ | Tên bộ | Phiên âm | Ý nghĩa |
214 | 龠 | Dược | yuè | sáo ba lỗ |
Nếu bạn là người mới học tiếng Trung, thì có thể bắt đầu với 50 Bộ thủ tiếng Trung thông dụng để phân loại chữ Hán tốt hơn, dễ dàng nhớ mặt chữ và nghĩa.
50 bộ thủ tiếng Trung thông dụng
STT | Bộ thủ | Tên bộ |
1 | 人(亻) | Nhân |
2 | 刀(刂) | Đao |
3 | 力 | Lực |
4 | 口 | Khẩu |
5 | 囗 | Vi |
6 | 土 | Thổ |
7 | 大 | Đại |
8 | 女 | Nữ |
9 | 宀 | Miên |
10 | 山 | Sơn |
11 | 广 | Quảng |
12 | 心 (忄) | Tâm |
13 | 彳 | Xích |
14 | 日 | Nhật |
15 | 手 (扌) | Thủ |
16 | 木 | Mộc |
17 | 水 (氵) | Thủy (chấm thủy) |
18 | 火(灬) | Hòa |
19 | 牛( 牜) | Ngưu |
20 | 冫 | Băng |
21 | 勹 | Bao |
22 | 犬 (犭) | Khuyển |
23 | 玉 | Ngọc |
24 | 田 | Điền |
25 | 又 | Hựu |
26 | 目 | Mục |
27 | 石 | Thạch |
28 | 十 | Thập |
29 | 竹 | Trúc |
30 | 米 | Mễ |
31 | 糸 (糹-纟) | Mịch |
32 | 肉 | Nhục |
33 | 艸 (艹) | Thảo |
34 | 虫 | Trùng |
35 | 衣 (衤) | Y |
36 | 言 (讠) | Ngôn |
37 | 贝 | Bối |
38 | 足 | Túc |
39 | 车 | Xa |
40 | 立 | Lập |
41 | 入 | Nhập |
42 | 金(钅) | Kim |
43 | 门 | Môn |
44 | 几 | Kỉ |
45 | 雨 | Vũ |
46 | 小 | Tiểu |
47 | 文 | Văn |
48 | 马 | Mã |
49 | 鱼 | Ngư |
50 | 鸟 | Điểu |
6 Cách học bộ thủ nhớ lâu, hiệu quả
1. Học Bộ Thủ Theo Nhóm
Phân chia 214 bộ thủ thành các nhóm nhỏ dựa trên số nét hoặc ý nghĩa tương đồng.
Ví dụ: Nhóm bộ thủ có 1 nét, nhóm bộ thủ có 2 nét, nhóm bộ thủ liên quan đến thiên nhiên, nhóm bộ thủ liên quan đến cơ thể con người…
2. Sử Dụng Hình Ảnh Và Câu Chuyện
Kết hợp hình ảnh và câu chuyện để tạo liên kết với bộ thủ, giúp dễ nhớ hơn.
Ví dụ: Bộ “木” (mộc) có nghĩa là cây, bạn có thể tưởng tượng một cái cây thật lớn.
3. Học Qua Flashcard
Sử dụng flashcard để học và ôn tập bộ thủ hàng ngày. Ghi bộ thủ ở một mặt và ý nghĩa cùng với các ví dụ từ vựng liên quan ở mặt kia.
4. Ứng Dụng Công Nghệ
Sử dụng các ứng dụng học bộ thủ như Pleco, Anki, hoặc Skritter để học và ôn tập.
Các ứng dụng này thường có các bài kiểm tra và trò chơi giúp bạn học một cách thú vị và hiệu quả.
5. Luyện Viết Thường Xuyên
Viết mỗi bộ thủ nhiều lần để ghi nhớ hình dạng và cách viết. Sử dụng sổ tay hoặc bảng viết để luyện tập hàng ngày.
6. Học bộ thủ qua thơ
Ví dụ: Bạn có thể học bộ thủ qua Câu thơ ngắn gồm 7 bộ thủ:
“MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng,
HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月) – trăng, NHẬT (日) – trời”
Thông qua việc nắm vững kiến thức về các bộ thủ, bạn sẽ có thể dễ dàng nhận biết và ghi nhớ hàng nghìn chữ Hán, giúp quá trình học tiếng Trung trở nên thuận lợi và hiệu quả hơn.
Mọi thắc mắc xin hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp sớm nhất.
“知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng”