viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Thành ngữ là những câu, từ không được hiểu theo ý nghĩa thông thường mà nhằm mục đích mang ý nghĩa ẩn dụ trong toàn bộ câu. Cũng giống như Việt Nam, Trung Quốc là một trong những quốc gia áp dụng thành ngữ nhiều nhất trong giao tiếp hàng ngày. Do đó, việc sử dụng thành thạo thành ngữ tiếng Trung sẽ giúp bạn được đánh giá là người học rộng hiểu sâu. Cùng TBT điểm qua 140 câu thành ngữ tiếng Trung thông dụng dưới đây!

100 câu thành ngữ tiếng Trung thông dụng
Thành ngữ | Phiên âm | Ý nghĩa |
比上不足,比下有余 | bǐ shàng bùzú, bǐ xià yǒuyú | Không đuổi kịp người giỏi nhất, nhưng lại hơn những kẻ ngu dốt nhất. ( chỉ những người kém cỏi nhưng không chịu cố gắng) |
笨鸟先飞 | bènniǎoxiānfēi | Khỉ những người vụng về: biết thân biết phận, làm trước vẫn hơn. |
马老无人骑, 人老就受欺 | mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī | Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh |
处女守身, 处士守名 | chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng | Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh |
读书如交友,应求少而精 | dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng | Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách hay mà đọc |
知识使人谦虚,无知使人傲慢 | zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn | Kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu kiến thức khiến người ta kiêu ngạo |
糖衣炮弹 | tángyī pàodàn | Đạn bọc đường: chỉ những lời nói càng ngon ngọt càng nguy hiểm. |
心想事成 | xīn xiǎng shì chéng | Tâm nguyện sự thành: mọi điều mong muốn đều trở thành hiện thực |
爱屋及乌 | àiwūjíwū | Yêu nhau yêu cả đường đi |
百闻不如一见 | bǎi wén bùrú yī jiàn | Trăm nghe không bằng một thấy |
不遗余力 | bùyí yúlì | Toàn tâm toàn lực |
不打不成交 | bù dǎ bù chéng jiāo | Không có bất hòa thì không có hòa hợp |
拆东墙补西墙 | chāi dōng qiáng bǔ xī qiáng | Lấy của chỗ này đắp vào chỗ kia |
大事化小,小事化了 | dàshì huà xiǎo,
xiǎoshì huàle |
Chuyện lớn hóa nhỏ, chuyện nhỏ hóa không có gì |
大开眼界 | dà kāi yǎnjiè | Mở mang tầm mắt |
国泰民安 | guótàimín’ān | Quốc thái dân an |
过犹不及 | guòyóubùjí | Sướng quá hóa dở |
运筹帷幄 | yùn chóu wéi wò | Bày mưu tính kế |
既往不咎 | jìwǎngbùjiù | Chuyện cũ bỏ qua |
雕虫小技 | diāo chóng xiǎo jì | Tài cán nhỏ mọn |
礼尚往来 | lǐshàngwǎnglái | Có đi có lại |
马到成功 | mǎdàochénggōng | Mã đáo thành công |
活到老,学到老 | Huó dào lǎo, xué dào
lǎo |
Học, học nữa, học mãi |
不耻下问才能有学问 | bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn | Có đi mới đến, có học mới hay |
茅塞顿开 | máosèdùnkāi | Bỗng dưng tỉnh ngộ/ chợt vỡ lẽ ra |
凡事都应量力而行 | fánshì dōu yìng liànglì ér xíng | Liệu cơm gắp mắm |
学书不成 , 学剑不成 | xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng | Học chữ không xong, học cày không nổi |
学而时习之 | xué ér shí xí zhī | Học đi đôi với hành |
弄巧成拙 | nòngqiǎochéngzhuō | Lợn lành thành lợn què |
破釜沉舟 | pòfǔchénzhōu | Quyết đánh đến cùng |
对牛弹琴 | duìniútánqín | Đàn gảy tai trâu/ vịt nghe sấm |
铁杵磨成针 | tiě chǔ mó chéng
zhēn |
Có công mài sắt có ngày nên kim |
功到自然成 ; 有志竞成 | gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng | Có chí thì nên |
知无不言 ,言无不尽 | zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn | Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe |
世上无难事,只怕有心人 | shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén | Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền |
世外桃源 | shìwàitáoyuán | Bồng lai tiên cảnh |
他方求食 | tā fāng qiú shí | Tha phương cầu thực |
安家立业 | ānjiā lìyè | An cư lập nghiệp |
将错就错 | jiāng cuò jiù cuò | Đâm lao phải theo lao |
四海之内皆兄弟 | sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì | Anh em bốn bể là nhà |
实事求是 | shíshìqiúshì | Làm việc cần sát với thực tế |
说曹操,曹操到 | shuō cáocāo, cáocāo dào | Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến |
好逸恶劳 | hào yù wù láo | Hay ăn lười làm |
团结就是力量 | tuánjié jiùshì lìliàng | Đoàn kết là sức mạnh |
吃力扒外 | chīlì pá bā wài | Ăn cây táo rào cây sung |
食须细嚼、
言必三思 |
shí xū xì jiáo yán bì sānsī | Ăn có nhai, nói có nghĩ |
吃一家饭 、
管万家事 |
chī yī jiā fàn
guǎn wàn jiā shì |
Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng |
过河拆桥 | guò hé chāi qiáo | Ăn cháo đá bát/ qua cầu rút ván |
唯利是图 | wéilìshìtú | Có lợi là làm |
笨口拙舌 | bèn kǒu zhuō shé | Ăn không nên đọi, nói không nên lời |
吃咸口渴 | chī xián kǒu kě | Ăn mặn khát nước |
无中生有 | wúzhōngshēngyǒu | Ăn không nói có |
无风不起浪 | wúfēngbùqǐlàng | Không có gió sao có sóng/ không có lửa làm sao có khói |
以眼还眼 、 以牙还牙 | yǐ yǎn huán yǎn
yǐ yá huán yá |
Ăn miếng trả miếng |
寄人篱下 | jìrénlíxià | Ăn nhờ ở đậu |
吃了豹子胆 | chī liǎo le bàozi dǎn | Ăn phải gan hùm |
食果不忘种树人 | shí guǒ bú bù wàng
zhòng zhòng shù rén |
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây |
锦衣玉食 | jǐn yī yù shí | Ăn sung mặc sướng |
三头六臂 | sān tóu liù bì | ba đầu sáu tay |
三面一词 | sān miàn yī cí | Ba mặt một lời |
欲速则不达 | yù sù zé bù dá | Nóng vội khó thành |
八竿子打不着 | bā gān zǐ dǎ dá bú bù zháo zhe zhuó | Bắn đại bác cũng không tới |
貌合神离 | màohéshénlí | Bằng mặt không bằng lòng |
纸上谈兵 | zhǐshàngtánbīng | Khua môi múa mép/ ba hoa khoác lác |
脚踏两只船 / 双手抓 鱼 | jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú | Bắt cá hai tay |
责无旁贷 /自作自受 /
作法自毙 |
zé wú páng dài/ zì zuō zì shòu/ zuòfǎ zì bì | Bụng làm dạ chịu |
惜墨如金 | xī mò rú jīn | Bút sa gà chết |
左右为难 | zuǒyòu wéinán | Mặt nào cũng có cái khó |
难兄难弟 | nàn xiōng nàn dì | Cá mè một lứa |
一暴十寒 | yī pù shí hán | Cả thèm chóng chán |
纸包不住针 | zhǐ bāo bú bù zhù zhēn | Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra |
起死回生 | qǐ sǐ huí shēng | Cải tử hoàn sinh |
得心应手 | dé xīn yìng shǒu | Thuận buồm xuôi gió |
病急乱投医 | bìng jí luàn tóu yī | Có bệnh mới lo tìm thầy |
喜新厌旧 | xǐ xīn yàn jiù | Có mới nới cũ |
不养儿不知父母恩 | bú bù yǎng ér bùzhī
fùmǔ ēn |
Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ |
以毒攻毒 | yǐdúgōngdú | Lấy độc trị độc |
恩将仇报 | ēnjiāngchóubào | Lấy oán báo ơn |
以卵投石 | yǐluǎntóushí | Lấy trứng chọi đá |
扶摇直上 | fú yáo zhí shàng | Lên như diều gặp gió |
心急火 燎 | xīn jí huǒ liáo | Lòng như lửa đốt |
干柴烈火 | gān chái lièhuǒ | Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén |
力不从心 | lìbùcóngxīn | Lực bất tòng tâm |
面无人色 | miàn wú rén sè | Mặt cắt không còn giọt máu |
衣冠禽兽 | yīguānqínshòu | Thú đội lốt người |
母子平安 | mǔzǐ píng’ān | Mẹ tròn con vuông |
偷鸡摸狗 | tōu jī mō gǒu | Mèo mả gà đồng |
瞎猫碰上死耗子 | xiā māo pèng shàng
sǐ hàozi |
Mèo mù vớ được cá rán |
海里捞针 | hǎilǐ lāo zhēn | Mò kim đáy biển |
家家有本难念的经 | jiā jiā yǒu běn nàn niàn dì de dí jīng | Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh |
一心一意 | yīxīnyīyì | Một lòng một dạc |
你死我活 | nǐsǐwǒhuó | Một mất một còn |
关公面前耍大刀 | guān gōng miànqián shuǎ dà dāo | Múa rìu qua mắt thợ |
趁火打劫 | chènhuǒdǎjié | Mượn gió bẻ măng |
借酒做疯 | jiè jiǔ zuò fēng | Mượn rượu làm càn |
言行一致 | yánxíng yīzhì | Nói sao làm vậy |
方枘圆凿 | fāng ruì yuán záo | Nồi tròn úp vung méo |
含辛茹苦 | hánxīnrúkǔ | Ngậm đắng nuốt cay |
吃现成饭 | chī xiànchéng fàn | Ngồi mát ăn bát vàng |
入乡随俗 | rù xiāng suí sú | Nhập gia tùy tục |
40 thành ngữ tiếng Trung hay và sâu sắc
Thành ngữ | Pinyin | Âm Hán Việt | Ý nghĩa |
饮水思源, 缘木思本 | yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn | Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn | Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. |
萍水相逢 | píng shuǐ xiàng féng | Bình thủy tương phùng | Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ |
同仇敌忾 | tóng chóu dí kài | Đồng thù địch khái | Cùng chung mối thù |
铤而走险 | dìng ér zǒu xiǎn | Đĩnh nhi tẩu hiểm | Bí quá làm liều |
行善得善, 行恶得恶 | xíng shàn dé shàn, xíng è dé è | Hành thiện đắc thiện – Hành ác đắc ác | Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo. |
锲而不舍 | qiè ér bù shě | Khiết nhi bất xả | Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót cho trơn. |
量材录用 | liàng cái lù yòng | Lượng tài dục lụng | Bố trí công việc đúng khả năng. |
猫哭老鼠假慈悲 | māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi | Mèo khóc chuột, giả từ bi | Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu |
男盗女娼 | nán dào nǚ chāng | Nam đạo nữ xương | Nam trộm cắp, gái bán điếm; cùng một lũ mèo mả gà đồng. |
男子三十一枝花, 女子三十老人家 | nán zǐ sān shí yì zhī huā, nǘ zǐ sān shí lǎo rén jia | Nam tử thập nhất chi hoa, nữ tử tam thập lão nhân gia | Trai ba mươi tuổi (là) một bông hoa, gái ba mươi tuổi, một bà già. Trai ba mươi chính là thời kỳ tài hoa phát triển cao độ, còn nữ tuổi ba mươi gần như đã bước vào tuổi trung niên.
Câu ca dao Việt Nam: Trai ba mươi tuổi đang xoan, gái ba mươi tuổi đã toan về già. |
一日为师,终身为父 | yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù | Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ | Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời. |
弱肉强食, 适者生存 | ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún | Nhược nhục cường thực, nhất giả sinh tồn | Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé. |
言必信, 行必果 | yán bì xìn, xíng bì guǒ | Ngôn tất tín, hành tất quả | Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết |
逆水行舟 | nì shuǐ xíng zhōu | Nghịch thủy hành châu | Chèo thuyền ngược nước. Bơi ngược dòng |
瓜到熟时蒂自落 | guā dào shú shí dì zì luò | Qua đáo thục thời đế tự lạc | Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến. |
君子报仇, 十年不晚 | jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn | Quân tử báo thù, thập niên bất vãn | Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả. Quân tử trả thù 10 năm chưa muộn |
士可杀而不可辱 | shì kě shā ér bù kě rǔ | Sĩ khả sát nhi nhất khả nhục | Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục. |
事在人为 | shì zài rén wéi | Sự vị tại nhần | Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Mưu sự tại nhân là vậy. |
他方求食 | tā fāng qiú shí | Tha phương cầu thực | Đi phương khác để kiếm ăn |
十年树木, 百年树人 | shí nián shù mù, bǎi nián shù rén | Thập niên thụ mộc, bách niên thụ hân | (Vì lợi ích) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người . |
识时务者为俊杰 | shí shí wù zhě wéi jùn jié | Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt | Hiểu thời thế mới là người giỏi |
做到老, 学到老 | zuò dào lǎo, xué dào lǎo | Tố đáo lão, học đáo lão | Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời. |
四海皆兄弟 | sì hǎi jiē xiōng di | Tứ hải giai huynh đệ | Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em. |
运筹帷幄 | yùn chóu wéi wò | Vận trù duy ác | Bày mưu tính kế |
为善最乐 | wéi shàn zuì lè | Vi thiện tối lạc | Làm điều thiện là vui nhất. |
桃红柳绿 | táo hóng liǔ lǜ | Đào hồng liễu lục | Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp. |
雕虫小技 | diāo chóng xiǎo jì | Điêu trùng tiểu kỹ | Tài chỉ đủ vẽ được con giun -> tài cán nhỏ mọn. |
马老无人骑, 人老就受欺 | mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī | Mã đáo vô nhân kị, nhân lão tựu thụ khi | Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh. |
人凭志气虎凭威 | rén píng zhì qì hǔ píng wēi | Nhân bằng chí khí, hổ bằng uy | Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong. |
人直不富, 港直不深 | rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn | Nhân trực bất phú, cảng trực bất thâm | Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn. |
处女守身, 处士守名 | chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng | Xử nữ thủ thân, xử sỉ thủ danh | Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh. |
中饱私囊 | zhōng bǎo sī náng | Trung bão tư nang | Kẻ trung gian tham ô tư túi. |
天无三日雨, 人没一世穷 | tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng | Thiên vô tam nhật vũ, nhân vô nhất thế cùng | Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời . |
是福不是祸, 是祸躲不过 | shì fú bú shì huò, shì huò duǒ bú guò | Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá | Là phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng qua. Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ. |
细水长流 | xì shuǐ cháng liú | Tế thủy trường lưu | Nước chảy nhỏ thì chảy dài: (1) Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giờ thiếu. (2) Đều đều, từng ít một, không ngừng. |
贵人多忘事 | guì rén duō wàng shì | Quý nhân đa vong sự | Quý nhân thường quên sự việc. Thường dùng để châm biếm, chế giễu người hay quên. |
贵人抬眼看, 便是福星临 | guì rén tái yǎn kàn, biàn shì fú xīng lín | Quý nhân đài nhãn khán, tiện thị phúc tinh lâm | Quý nhân để mắt tới là dịp phúc tinh chiếu rọi. |
礼在人情在 | lǐ zài rén qíng zài | Lễ tại nhân tình tại | Có lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. Còn bạc còn tiền còn đề tử. |
轻描淡写 | qīng miáo dàn xiě | Khinh miêu đạm tả | Khi vẽ pha màu nhạt lại vẽ không đậm nét; qua loa chiếu lệ. Xuê xoà cho xong chuyện. |
虚心竹有低头叶 | xū xīn zhú yǒu dī tóu yè | Hư tâm trúc hữu đê đầu hiệp | Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Người nên khiêm nhường . |
Gợi ý sách hay về thành ngữ tiếng Trung
1. Từ điển thành ngữ Hán Việt

2. Sách Thành ngữ Trung – Việt thông dụng

Các thành ngữ tiếng Trung thông dụng rất ngắn gọn, nhưng chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc. Hy vọng qua bài viết sẽ giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung.
Nếu bạn cần hỗ trợ về phương pháp học và các khóa học tiếng Trung chất lượng, hãy liên hệ với TBT ngay nhé.
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng