viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Ngữ pháp HSK3 không chỉ là một yếu tố quan trọng để đạt được chứng chỉ HSK cấp 3 mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc câu và cách sử dụng từ vựng một cách linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng TBT khám phá 10 cấu trúc ngữ pháp HSK3 trong bài viết này và trang bị cho mình kiến thức vững chắc để tự tin hơn khi tham gia kỳ thi HSK3.
1. Ngữ pháp HSK 3
Đầu tiên, để nắm vững ngữ pháp HSK3, bạn cần hiểu rõ cấu trúc và cách sử dụng các loại bổ ngữ, giới từ và phó từ. Qua đó việc học ngữ pháp sẽ trở nên dễ dàng hơn.
1.1 Các loại bổ ngữ
Trong ngữ pháp HSK3, có 4 loại bổ ngữ chính sau đây:
1.1.1 Bổ ngữ kết quả (BNKQ)
Bổ ngữ kết quả được sử dụng để thể hiện rõ kết quả của một hành động.
- Khẳng định: S + V + BNKQ + O
Ví dụ: 我期末考试通过了! (Wǒ qímò kǎoshì tōngguòle!): Tôi đã vượt qua bài thi cuối kỳ rồi!
- Phủ định: S + 没(有)V + BNKQ + O
Ví dụ: 我没口袋里找不到钥匙 (Wǒ méi kǒudài lǐ zhǎo bù dào yàoshi): Tôi không tìm thấy chìa khóa trong túi của mình.
- Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?
Ví dụ: 你做完你的功课了吗?(Nǐ zuò wán nǐ de gōngkèle ma?): Bạn đã làm xong bài tập chưa?
1.1.2 Bổ ngữ trạng thái (BNTT)
Bổ ngữ trạng thái được dùng để miêu tả cũng như đánh giá kết quả, mức độ, và trạng thái của một hành động.
- Khẳng định: S + V + 得 + tính từ/S + (V) O + V + 得 + tính từ
Ví dụ: 她做得很好 (Tā zuò dé hěn hǎo): Cô ấy học rất giỏi.
- Phủ định: S + (V) O + V + 得 + 不 + tính từ
Ví dụ: 我的声音不好 (Wǒ de shēngyīn bù hǎo): Tôi hát không hay
- Nghi vấn: S + (V)O + V + 得 + tính từ + 吗?/S + (V)O + V + 得 + tính từ 不 tính từ?
Ví dụ: 你写得漂亮吗? (Nǐ xiě dé piàoliang ma?): Bạn viết chữ có đẹp không?
1.1.3 Bổ ngữ khả năng (BNKN)
Bổ ngữ khả năng được dùng để nói về khả năng thực hiện một hành động
- Khẳng định: S + V + 得 + BNKN + O
Ví dụ: 我找到了你的书 (Wǒ zhǎodàole nǐ de shū): Tôi tìm được quyển sách của bạn.
- Phủ định: S + V + 不 + BNKN+ O
Ví dụ: 我不会做炸鱼 (Wǒ bù huì zuò zhà yú): Tôi không nấu được món cá chiên.
- Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?/S + V + 得 + BNKN + O + 吗?
Ví dụ: 你找到我的耳机了吗? (Nǐ zhǎodào wǒ de ěrjīle ma?): Bạn có tìm thấy tai nghe của tôi không?
1.1.4 Bổ ngữ phương hướng
Bổ ngữ phương hướng được chia thành 2 loại: đơn giản và phức tạp.
Bổ ngữ phương hướng đơn giản: dùng để mô tả phương hướng của hành động lại gần (hay đi ra xa) của người nói.
- V+来/去
Ví dụ: 我已经来了 (Wǒ yǐjīng láile): Tôi đến rồi.
- Câu có tân ngữ chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
Ví dụ: 我去上学 (Wǒ qù shàngxué): Tôi đi đến trường rồi.
- Câu có tân ngữ không chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
Ví dụ: 我带了午餐 (Wǒ dàile wǔcān): Tôi mang cơm trưa đến rồi.
Bổ ngữ phương hướng phức tạp: dùng để mô tả phương hướng và miêu tả cụ thể hành động của người nói.
- V + 出来 (Nói về sự xuất hiện của sự vật mới)
Ví dụ: 你看到刚刚进店的那个女孩了吗? (Nǐ kàn dào gānggāng jìn diàn dì nàgè nǚháile ma?): Bạn có thấy cô gái vừa vào cửa hàng không?
- V/tính từ + 下来 (Nói về sự thay đổi trạng thái từ mạnh sang yếu, chuyển động sang ngừng lại, nhanh sang chậm,…)
Ví dụ: 她骑自行车的速度很快, 但现在放慢了速度 (Tā qí zìxíngchē de sùdù hěn kuài, dàn xiànzài fàng mànle sùdù): Cô ấy đang chạy xe đạp rất nhanh, nhưng bây giờ cô ấy đang chạy chậm lại rồi.
- V+起来 (Động từ diễn tả người nào đó có hành động hồi tưởng lại/nhớ lại)
Ví dụ: 你还记得那个女孩是谁吗? (Nǐ hái jìdé nàgè nǚhái shì shéi ma?): Cậu có nhớ cô gái ấy là ai không?
1.2. Giới từ và các câu sử dụng giới từ
Giới từ thường được sử dụng để đặt trước danh từ, cụm danh từ, đại từ, hoặc cụm đại từ để giới thiệu thành phần tiếp theo.
Giới từ | Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
给 (Gěi): Cho | S 给 ĐẠI TỪ/DANH TỪ + V | Dùng để nói khi làm việc gì cho ai đó | 我给你做饭. (Wǒ gěi nǐ zuò fàn): Tôi nấu cơm cho bạn. |
跟 (Gēn): Và | A 跟 B(一起) + V | Dùng để mô tả A và B cùng làm một việc | 我和我的朋友一起去购物. (Wǒ hé wǒ de péngyǒu yīqǐ qù gòuwù): Tôi và bạn cùng đi mua sắm |
对 (Duì): Phải | A 对 B + thành phần khác | Dùng để hướng dẫn cách S đối xử, đối đãi với thành phần phía sau và có tác dụng gì | 她对我很好. (Tā duì wǒ hěn hǎo): Bạn ấy đối xử với tôi rất tốt. |
Bên cạnh giới từ, bạn cũng cần quan tâm đến các câu có sử dụng giới từ sau:
Câu chữ | Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
被 (Bèi) | S + 被(让/叫) + O + V + thành phần khác | Dùng để chỉ sự bị động | 因不做家务而被妈妈警告. (Yīn bù zuò jiāwù ér bèi māmā jǐnggào): Tôi bị mẹ nhắc nhở vì không làm việc nhà. |
把 (Bǎ) | A + 把 + O + V + thành phần khác | Dùng để đưa ra đề nghị, mệnh lệnh tác động đến người/sự vật khác | 请把做好功课. (Qǐng bǎ zuò hǎo gōngkè): Bạn hãy làm bài tập đi! |
A 把 O 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm | Dùng để thay đổi vị trí của tân ngữ | 我把手机放进你的口袋里. (Wǒ bǎ shǒujī fàng jìn nǐ de kǒudài lǐ): Tôi để điện thoại vào túi của bạn rồi | |
A 把 O 送/还/借/带… + 给 + đại từ | Dùng để thay đổi chủ sở hữu tân ngữ | 我已经把作业发给老师了. (Wǒ yǐjīng bǎ zuòyè fā gěi lǎoshīle): Tôi đã gửi bài tập cho cô giáo rồi. | |
A + 把 + O + V + bổ ngữ kết quả | Dùng để bổ ngữ kết quả | 请把你的衣柜清理干净. (Qǐng bǎ nǐ de yīguì qīnglǐ gānjìng): Bạn hãy dọn dẹp tủ quần áo gọn gàng. | |
A + 把 + O + V + bổ ngữ xu hướng | Dùng để bổ ngữ xu hướng | 请把猫带到这里. (Qǐng bǎ māo dài dào zhèlǐ): Bạn hãy mang con mèo đến đây. |
1.3. Phó từ thường gặp trong đề thi HSK 3
Dưới đây là danh sách các phó từ bạn có thể gặp trong đề thi HSK3:
Phó từ | Cách dùng | Ví dụ |
不 (Bù): Không | Phủ định một vấn đề | 我不吃胡萝卜. (Wǒ bù chī húluóbo): Tôi không ăn cà rốt. |
没 (Méi): Chưa, không | Phủ định một vấn đề | 我还没做完作业. (Wǒ hái méi zuò wán zuòyè): Tôi chưa làm xong bài tập |
一 定 (Yī dìng): Chắc chắn, nhất định | Khẳng định một vấn đề | 明年我一定会获得优秀学生的称号. (Míngnián wǒ yīdìng huì huòdé yōuxiù xuéshēng de chēnghào): Tôi nhất định sẽ đạt danh hiệu học sinh giỏi vào năm sau. |
别 (Bié): Đừng | Thể hiện sự phản đối/từ chối một vấn đề | 别再偷懒了. (Bié zài tōulǎnle): Bạn đừng lười biếng nữa. |
需 要 (Xūyào): Cần, phải, cần phải | Đề nghị, gợi ý một vấn đề | 你需要尝试更多的学习. (Nǐ xūyào chángshì gèng duō de xuéxí): Bạn cần phải cố gắng học tập nhiều hơn. |
Một số phó từ chỉ mức độ:
Phó từ | Ví dụ |
很 (Hěn): Rất | 他的努力程度很高,所以他在班上是最聪明的。
(Tā de nǔlì chéngdù hěn gāo, suǒyǐ tā zài bān shàng shì zuì cōngmíng de.) Mức độ nỗ lực của anh ấy rất cao, vì vậy anh ấy là người thông minh nhất trong lớp. |
太 (Tài): Quá, lắm | 这个任务太复杂了,我需要更多的时间来完成它。
(Zhège rènwù tài fùzá le, wǒ xūyào gèng duō de shíjiān lái wánchéng tā.) Nhiệm vụ này quá phức tạp, tôi cần nhiều thời gian hơn để hoàn thành nó. |
非 常 (Fēicháng): Vô cùng, rất | 这部电影非常感人,我哭了好几次。
(Zhè bù diànyǐng fēicháng gǎnrén, wǒ kū le hǎo jǐ cì.) Bộ phim này rất cảm động, tôi đã khóc một vài lần. |
最 (Zuì): Nhất | 这本书是我最喜欢的。
(Zhè běn shū shì wǒ zuì xǐhuān de.) Cuốn sách này là cuốn tôi thích nhất. |
越 来 越 (Yuè lái yuè): Càng ngày càng | 他的成绩越来越好,我真为他高兴。
(Tā de chéngjī yuè lái yuè hǎo, wǒ zhēn wèi tā gāoxìng.) Thành tích của anh ấy càng ngày càng tốt, tôi thực sự vui mừng cho anh ấy. |
更 (Gèng): Thêm, hơn | 他更努力学习了,成绩也进步了。
(Tā gèng nǔlì xuéxí le, chéngjī yě jìnbù le.) Anh ấy đã học tập chăm chỉ hơn và kết quả đã cải thiện. |
特 别 (Tèbié): Đặc biệt, cực kỳ | 这个展览有很多特别的艺术品,你一定要来看看。
(Zhège zhǎnlǎn yǒu hěnduō tèbié de yìshùpǐn, nǐ yīdìng yào lái kàn kàn.) Triển lãm này có nhiều tác phẩm nghệ thuật đặc biệt, bạn nhất định phải đến xem. |
多 么 (Duōme): Biết bao | 这个城市的风景真的太美了,我多么想再来一次!
(Zhège chéngshì de fēngjǐng zhēnde tài měi le, wǒ duōme xiǎng zài lái yīcì!) Phong cảnh của thành phố này thật đẹp, tôi thật sự muốn đến lần nữa! |
一 起 (Yīqǐ): Cùng nhau | 我们一起去看电影吧,都挺喜欢这个导演的作品的。
(Wǒmen yīqǐ qù kàn diànyǐng ba, dōu tǐng xǐhuān zhège dǎoyǎn de zuòpǐn de.) Chúng ta cùng đi xem phim nhé, tất cả đều thích các tác phẩm của đạo diễn này. |
都 (Dōu): Đều | 我们都去参加聚会。
(Wǒmen dōu qù cānjiā jùhuì.) Chúng ta đều tham gia buổi tụ họp. |
只 (Zhǐ): Chỉ | 这里只有两个人。
(Zhèlǐ zhǐ yǒu liǎng gè rén.) Chỉ có hai người ở đây. |
正 在 (Zhèng zài): Đang | 我正在写一封重要的邮件。
(Wǒ zhèngzài xiě yī fēng zhòngyào de yóujiàn.) Tôi đang viết một email quan trọng. |
已 经 (Yǐjīng): Đã | 我正正在等我的朋友,他已经迟到了。
(Wǒ zhèng zài děng wǒ de péngyǒu, tā yǐjīng chídào le.) Tôi đang chờ đợi bạn của tôi, anh ấy đã muộn rồi. |
就 (Jiù): Chỉ, cần, chỉ là | 他们就吃了一道菜,就离开了餐厅。
(Tāmen jiù chī le yīdào cài, jiù líkāi le cāntīng.) Họ chỉ ăn một món và rồi rời khỏi nhà hàng. |
先 (Xiān): Trước | 先给我一杯水,我口渴了。
(Xiān gěi wǒ yī bēi shuǐ, wǒ kǒukě le.) Đầu tiên, hãy đưa tôi một ly nước, tôi đang khát nước. |
Một số phó từ chỉ tần suất:
Phó từ | Ví dụ |
常 常 (Chángcháng): Thường thường, tiêu biểu… | 他常常迟到,老师再也不能忍受了。
(Tā chángcháng chídào, lǎoshī zài yě bùnéng rěnshòu le.) Anh ta thường thường đến muộn, giáo viên không thể chịu nổi nữa. |
再 (Zài): Lại, lại nữa | 她又去了一趟超市,买了一些食物。
(Tā yòu qù le yī tàng chāoshì, mǎi le yīxiē shíwù.) Cô ấy lại đi đến siêu thị một lần nữa và mua thêm một số thực phẩm. |
又 (Yòu): Lại | 他再也不想看到那部电影了,因为他觉得太无聊了。
(Tā zài yě bù xiǎng kàn dào nà bù diànyǐng le, yīnwèi tā juéde tài wúliáo le.) Anh ta không muốn xem bộ phim đó nữa vì anh ta thấy nó quá buồn chán. |
Lưu ý:
再 và 又 đều là các phó từ được đặt trước động từ để diễn đạt sự lặp lại của một tình huống hoặc hành động cụ thể. Tuy nhiên, có sự khác biệt giữa hai phó từ này:
- 再: Được sử dụng để diễn đạt một tình huống hoặc hành động chưa được lặp lại.
- 又: Được sử dụng để diễn đạt một tình huống hoặc hành động đã được lặp lại.
2. Một số cấu trúc đặc biệt trong HSK 3
Ngoài các cấu trúc cơ bản, bạn còn có thể học thêm các cấu trúc đặc biệt sau trong ngữ pháp HSK3:
2.1 Cấu trúc 越 A 越 B
Mô tả | Ví dụ |
Càng A càng B (B thay đổi theo sự thay đổi của A) | 他的汉语越来越流利了。
(Tā de hànyǔ yuè lái yuè liúlì le.) Tiếng Trung của anh ấy trở nên càng ngày càng lưu loát. |
2.2 Cấu trúc 越来越 + adj
Mô tả | Ví dụ |
Biểu thị sự thay đổi theo thời gian (càng ngày càng) | 她又聪明又美丽。
(Tā yòu cōngmíng yòu měilì.) Cô ấy thông minh và xinh đẹp. |
2.3 Cấu trúc 又 + adj + 又 + adj
Mô tả | Ví dụ |
Diễn tả hai đặc điểm hoặc trạng thái cùng tồn tại ở một chủ từ (vừa….vừa) | 他一边吃饭一边看电视。
(Tā yībiān chīfàn yībiān kàn diànshì.) Anh ấy đang ăn cơm và xem ti vi cùng lúc. |
2.4 Cấu trúc 一边 V 一边 V
Mô tả | Ví dụ |
Diễn tả hai hành động thực hiện cùng 1 lúc | 这个地方有很多树,树上挂着很多水果。
(Zhège dìfang yǒu hěnduō shù, shù shàng guàzhe hěnduō shuǐguǒ.) Nơi này có rất nhiều cây, trên cây treo rất nhiều trái cây. |
2.5 Cấu trúc V1 + 了 +(O)+ 就 V2…
Mô tả | Ví dụ |
Diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra | 他的运动能力越来越强了,一年里跑了好多次马拉松。
(Tā de yùndòng nénglì yuè lái yuè qiáng le, yī nián lǐ pǎo le hǎoduō cì mǎlāsōng.) Khả năng thể dục của anh ấy ngày càng mạnh mẽ, anh ấy đã tham gia nhiều cuộc chạy Marathon trong một năm. |
2.6 Cấu trúc: Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh
Mô tả | Ví dụ |
Diễn tả ở đâu đó có cái gì | 她越热闹的地方越高兴。
(Tā yuè rènào de dìfāng yuè gāoxìng.) Cô ấy càng vui khi ở những nơi sôi động hơn.
|
2.7 Cấu trúc V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)
Mô tả | Ví dụ |
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra 1 lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức của hành động thứ 2 | 他在学校学习了一年汉语就会说得很流利了。
(Tā zài xuéxiào xuéxí le yī nián hànyǔ jiù huì shuō de hěn liúlì le.) Sau một năm học tiếng Trung ở trường, anh ấy đã nói rất lưu loát. |
3. Tài liệu luyện thi ngữ pháp HSK 3
Tài liệu luyện thi ngữ pháp HSK3 được chia thành nhiều chủ đề với các bài học cụ thể và hấp dẫn:
- Phần Khởi Động: Bắt đầu mỗi bài học với các bài tập liên quan đến từ vựng và hình ảnh. Phần này có mối liên kết mạch lạc với nội dung bài học.
- Phần Từ Vựng: Cung cấp nội dung bài học cùng với từ vựng tương ứng. Điều này giúp học viên nắm bắt kiến thức một cách thuận tiện. Thêm vào đó, phiên âm cũng được cung cấp ở cuối bài, giúp người học tự quản lý việc học và phát âm một cách hiệu quả.
- Phần Ngữ Pháp: Sau nội dung bài học, có phần dành riêng cho ngữ pháp, bao gồm các bài tập thực hành để giúp bạn củng cố và hiểu sâu hơn về các quy tắc ngữ pháp.
- Phần Bài Tập Vận Dụng: Bao gồm nhiều dạng bài tập như điền từ, hoàn thành câu,… giúp bạn luyện tập và củng cố từ vựng, ngữ pháp của bài học một cách nhanh chóng.
- Phần Kiến Thức Văn Hóa Bổ Sung: Sau mỗi bài học, giáo trình bổ sung thông tin về văn hóa và lối sống của người Trung Quốc. Điều này giúp bạn nắm được không chỉ ngôn ngữ mà còn cả văn hóa của đất nước này.
Bạn có thể tham khảo các tài liệu ôn luyện ngữ pháp HSK3 sau:
- Ngữ pháp tiếng Trung thông dụng: Cuốn sách “Học nhanh nhớ lâu ngữ pháp tiếng Trung thông dụng” do tác giả TheZhishi biên soạn, được xuất bản bởi Nhà xuất bản Hồng Đức và phát hành bởi MCBooks. Cuốn sách là một trong những cuốn sách tự học ngữ pháp tiếng Trung được ưa chuộng nhất hiện nay. Cuốn sách được biên soạn dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung, bao gồm 2 chương chính: Từ loại tiếng Trung và Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thông dụng
Link tải: TẠI ĐÂY
- Tổng hợp ngữ pháp HK3: Cuốn sách được biên soạn nhằm giúp người học nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Trung trình độ HSK 3, phục vụ cho việc giao tiếp và ôn thi HSK. Tài liệu có hơn 10 bài học, mỗi bài tương ứng với một chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong HSK 3.
Link tải: TẠI ĐÂY
- Bộ đề thi HSK3: Bộ đề thi HSK3 là một tài liệu luyện thi hiệu quả giúp thí sinh củng cố kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi. Thí sinh nên luyện tập bộ đề này thường xuyên để đạt kết quả cao trong phần ngữ pháp của kỳ thi HSK 3.
Link tải: TẠI ĐÂY
Nếu bạn quan tâm đến việc nâng cao ngữ pháp HSK3 của mình, hãy tham khảo các khóa học tại Trung tâm TBT. Chúng tôi cung cấp các khóa học tiếng Trung chất lượng, giúp bạn vượt qua kỳ thi HSK3 một cách tự tin. Đăng ký ngay để bắt đầu hành trình học tập của bạn nhé!
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng