Chữ Lộc (祿) trong tiếng Hán | Nguồn gốc, Ý nghĩa và Cách viết

Chữ Lộc (祿) trong tiếng Hán: Nguồn gốc, Ý nghĩa và Cách viết chi tiết

Chữ Lộc (祿) trong tiếng Trung xuất phát từ tiếng Hán Nôm và mang nhiều ý nghĩa như tài lộc và thịnh vượng. Người ta thường treo chữ “Lộc” trong nhà để tượng trưng cho điều tốt lành. Cách viết chữ Lộc có những quy tắc riêng và mang nhiều ý nghĩa trong cuộc sống con người. Bài viết này TBT sẽ hướng dẫn bạn học về chữ Lộc (祿) trong tiếng Hán, giúp bạn hiểu sâu hơn về ý nghĩa và cách sử dụng của nó.

Chữ Lộc trong tiếng Hán
Chữ Lộc trong tiếng Hán

Chữ Lộc(祿)trong tiếng Hán là gì?

1. Nguồn gốc của chữ Lộc (祿) trong tiếng Hán

Chữ Lộc thường đi kèm với cụm “Phúc – Lộc – Thọ”, được sử dụng rộng rãi và truyền tụng trong văn hóa Trung Hoa từ nhiều thế kỷ qua. Trong cụm này, chữ “Lộc” đại diện cho sự thịnh vượng và tài lộc. Đồng thời tượng trưng cho một vị thần như Ông Lộc hoặc Thần Tài, biểu tượng của sự giàu có và thịnh vượng.

Nguồn gốc chữ Lộc
Nguồn gốc Chữ Lộc (祿) trong tiếng Hán

Theo truyền thống, Ông Lộc được cho là đã sống tại Giang Tây trong thời kỳ Trung Quốc Thục Hán. Ông là một quan lớn và là người dư dả về tiền bạc. Ông thường mặc áo màu xanh lục vì trong tiếng Trung, “Lộc” phát âm tương tự “Lục,” và thường cầm một cây gậy như ý. Từ đó, ông được xem là biểu tượng của sự giàu có và mang lại tài lộc cho nhiều người.

2. Ý nghĩa của chữ Lộc (祿)

Chữ Lộc trong tiếng Trung có nghĩa gốc là phúc khí, tốt lành và bổng lộc. Đây là biểu tượng cũng như ước vọng của con người, liên quan chặt chẽ đến sự ban tặng của vua và lộc phúc dành cho nhân dân. Những người có địa vị cao thường được tôn trọng và kính nể hơn.

“Phúc – Lộc – Thọ” từ lâu đã là biểu tượng của sự may mắn và là câu chúc mừng năm mới phổ biến trong văn hóa Trung hoa và Việt Nam. Ba yếu tố Phúc, Lộc và Thọ kết hợp tạo nên cuộc sống thịnh vượng. Lời khuyên sâu sắc từ các bậc tiền nhân nhắc nhở chúng ta rằng để hưởng Lộc cần phải xây dựng Phúc và duy trì sức khỏe. Không nên chỉ tập trung vào tài lộc mà bỏ qua các khía cạnh khác, vì việc này có thể mang lại rủi ro.

Ý nghĩa chữ Lộc
Chữ Lộc được sử dụng rộng rãi và đại diện cho sự thịnh vượng, tài lộc

Câu ngạn ngữ “thực lộc tận tắc mệnh tận” cũng nhấn mạnh rằng việc lạm dụng tài lộc có thể đặt cơ hội và may mắn trong tình thế nguy hiểm. Hiểu rõ triết lý này, nhiều người giàu có thể hỗ trợ người gặp khó khăn và thực hiện kinh doanh đạo đức. Nhờ đó đem lại sự may mắn và thành công, truyền kế sự thịnh vượng từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Cấu tạo của chữ Lộc(祿)trong tiếng Hán

Chữ 祿 có cấu trúc 12 nét và bao gồm 3 bộ thủ khác nhau:

  • Bộ Thị 礻 / shì / bên trái: Đại diện cho việc thờ cúng thần linh và đất đai, liên quan đến chúc phúc và tế tự.
  • Chữ 录 / lù / bên phải: Biểu tượng cho niềm may mắn, tiền tài, và những điều tốt lành. Bộ này lại gồm 2 bộ thủ riêng:
    • Bộ Kệ 彐 / jì /: Được hình tượng hóa thành đầu lợn.
    • Bộ Thủy 水 / shuǐ /: Biểu tượng của nước.

Chữ (祿) có một cấu trúc hài hòa từ trái sang phải với bộ Thị (礻) ở bên trái và chữ Lục (录) ở bên phải. Chữ này thuộc loại chữ hình thanh, và trong tiếng Hán, nó mang ý nghĩa về tế lễ đối với thần linh và đất đai, để đảm bảo công việc suôn sẻ, hanh thông, và phát tài phát lộc, tương tự như chữ phát trong tiếng Hoa. Trong Tam Đa, chữ (祿) đại diện cho ông Lộc, ông Thần Tài, thể hiện sự dồi dào và tràn đầy.

Cách viết chữ Lộc(祿) trong tiếng Hán

Hướng dẫn viết chữ Lộc

Cách viết chữ Lộc

Cách viết chữ Lộc tiếng Trung (祿) theo quy tắc bút thuận, viết từ bên trái sang bên phải và từ trên xuống. Bộ Thị 礻được viết trước, sau đó là chữ Lục 录, tổng cộng có 8 nét.

Từ vựng và thành ngữ liên quan đến chữ Lộc (祿)

Cùng TBT học thêm những từ vựng tiếng Trung thường gặp khác liên quan đến chữ Lộc (祿):

STT Hán tự Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
1 避祿 bì lù Từ quan
2 受祿 shòu lù Thụ lộc, hưởng lộc
3 赋祿 fù lù Cấp bổng lộc
4 祿气 lù qì Khí vận, số kiếp có lộc
5 利祿 lì lù Lợi lộc
6 财祿 cái lù Tài lộc
7 大祿 dà lù Đại lộc, hậu lộc
8 发祿 fā lù Phát tài, thăng chức
9 算祿 suàn lù Tuổi thọ và bổng lộc chức vị
10 解祿 jiě lù Đình chỉ bổng lộc
11 俸祿 fèng lù Bổng lộc
12 祿食 lù shí Bổng lộc, hưởng bổng lộc
13 祿祿 fú lù Phúc lộc
14 倍祿 bèi lù Từ bỏ lợi lộc
15 有祿 yǒu lù Có lộc
16 辞祿 cí lù Từ bỏ, từ chối tước vị bổng lộc
17 贪祿  tān lù Tham lợi lộc
18 偷祿 tōu lù Để chỉ làm quan không tận chức, chỉ lo hưởng bổng lộc
19 给祿 gěi lù Ban bổng lộc
20 求祿 qiú lù Cầu thu được bổng lộc
21 功名利祿 gōng míng lì lù Công danh lợi lộc
22 大难不死,必有后祿 dà nàn bù sǐ, bì yǒu hòu lù Đại nạn không chết, ắt có hậu lộc
23 加官进祿 jiā guān jìn lù Thăng quan tiến lộc
24 福祿双全 fú lù shuāng quán Phúc lộc song toàn
25 祿无常家,祿无定门 lù wú cháng jiā,fú wú dìng mén Chỉ phúc lộc không có con số nhất định
26 贪位慕祿 tān wèi mù lù Tham quyền chức, lợi lộc
27 高官厚祿 gāo guān hòu lù Chỉ chức vị cao, đãi ngộ tốt
28 福祿长久 fú lù cháng jiǔ Phúc lộc lâu dài
29 无功不受祿 wú gōng bú shòu lù Vô công bất thụ lộc, không có công lao gì thì không nhận quà, thưởng

Chữ “Lộc” trong tiếng Hán cũng thường xuất hiện với nhiều câu thành ngữ quen thuộc như:

STT Hán tự Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
1 求祿 /qiú lù/ Mong muốn thu được phúc lộc, thường sử dụng khi người ta muốn hưởng tài lộc sau những nỗ lực kinh doanh hoặc trong các dự án khác nhau.
2 功名利祿 /gōng míng lì lù/ Công danh lợi lộc có nghĩa là khi bạn đạt được công danh thì thường cũng đạt được lợi lộc và người ta thường không làm công việc vô ích.
3 大难不死,必有后祿 /dà nàn bù sǐ , bì yǒu hòu lù/ Đại nạn không chết, ắt có hậu lộc nghĩa là sau những khó khăn không chết, thường sẽ có tài lộc sau đó. Thường được sử dụng khi người ta vượt qua khó khăn một cách may mắn.
4 加官进祿 /jiā guān jìn lù/ Thăng quan tiến lộc là khi chúc ai đó được thăng quan tiến chức và hưởng tài lộc không giới hạn.
5 福祿双全 /fú lù shuāng quán/ Phúc lộc song toàn thường được dùng để chúc mừng ai đó có cả phúc và lộc đều đầy đủ.
6 福祿长久 /fú lù cháng jiǔ/ Phúc lộc lâu dài thường được dùng để chúc mừng ai đó có phúc và lộc kéo dài trong tương lai.
7 无功不受祿 /wú gōng bú shòu lù/ Vô công bất thụ lộc nghĩa là nếu không có công lao gì thì không được thưởng thức lợi lộc.
8 怀祿贪势 /huái lù tān shì/ Tham quyền chức lợi lộc ám chỉ việc những người tham quyền chức thường muốn leo lên vị trí quyền lực để đạt được lợi lộc.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến chữ Lộc 祿 (lù) trong tiếng Hán như cấu trúc, cách viết và ý nghĩa phổ biến của chữ này. TBT hy vọng rằng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn.

知不知,上

Tri Bất Tri, Thượng

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

E-Learning