viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Việc biết cách viết, nói và đáp lại cảm ơn bằng tiếng Trung không chỉ là một kỹ năng quan trọng trong giao tiếp hàng ngày, mà còn là một phần quan trọng khi học Hán ngữ. Thông qua bài viết này, TBT sẽ hướng dẫn bạn qua các quy tắc cơ bản và thực tiễn về cách thể hiện lòng biết ơn trong tiếng Trung.
Cảm ơn trong tiếng Trung là gì?
Việc nói lời cảm ơn trong tiếng Trung là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ và giao tiếp. Dưới đây là cách nói “cảm ơn” trong tiếng Trung về cách đọc và viết:
Cách phát âm của xiè xie (cảm ơn) trong tiếng Trung
Phiên âm trong tiếng Hán là: “xiè xie” – “谢谢” – “Cảm ơn”. Đây là cách thường dùng nhất để bày tỏ lòng biết ơn trong tiếng Trung.
Cách phát âm của “xiè xie” như sau:
- Từ “xiè” đầu tiên được phát âm bằng cách nâng giọng trước và hạ giọng khi kết thúc âm.
- Từ “xie” thứ hai có âm ngang, nghĩa là nó được phát âm một cách nhẹ nhàng và không có sự nhấn mạnh.
Ngoài ra, có một số cách mở rộng để bày tỏ lòng biết ơn từ cụm từ “xiè xie”:
- “xiè xiè nín de bāng zhù” – 谢谢您的帮助, đây là cách nói “Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn” một cách trang trọng.
- “xiè xiè nǐ bāng wǒ” – 谢谢你帮我, đây là một cách thông thường để nói “Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.”
Cách viết của cảm ơn
Chữ “xie” không mang ý nghĩa khi sử dụng độc lập, nhưng khi kết hợp với chữ “xiè xie,” nó thể hiện ý nghĩa “Cảm ơn”. Chữ 谢 có:
- Âm Hán Việt: Tạ
- Tổng nét: 12
- Bộ: Ngôn 言 (讠) +10 nét
- Lục thư: Hình thanh & hội ý
- Hình thái: ⿰讠射
- Nét bút: 丶フノ丨フ一一一ノ一丨丶
- Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: Rất cao
- Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: Rất cao
- Trong cách viết tiếng Trung giản thể, xiè xie được viết là 谢谢. Trong tiếng Trung phồn thể, nó sẽ được viết là 謝謝.
Tổng hợp từ vựng và mẫu câu cảm ơn trong tiếng Trung
Cách nói lời cảm ơn bằng tiếng Trung
Trong tiếng Trung, có nhiều cách để biểu đạt và thể hiện lòng biết ơn cũng như lòng cảm kích đối với mọi người. Bạn có thể áp dụng các mẫu câu thông dụng sau để thể hiện lòng biết ơn chân thành và sâu sắc:
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
谢谢! | Xièxie | Cảm ơn (áp dụng trong tất cả cả trường hợp) |
谢谢! | Xièxie | Cảm ơn |
谢了! | Xièle | Cám ơn nha |
多谢 | duō xiè | Đa tạ |
谢谢你! | Xiè xiè nǐ | Cám ơn bạn |
感谢您。 | Gǎnxiè nín | Cám ơn anh/chị. |
谢谢您! | Xiè xie nín | Cám ơn anh/ngài/ông/bà,… |
感激不尽。 | gǎnjībújìn | Vô cùng cảm kích |
Ngoài ra, bạn có thể ứng dụng một số cách nói khác như:
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
太感谢你了 | tài gănxiè nile | Rất là cảm ơn bạn |
你真是太好了 | ni zhēn shì tài hảo le | Bạn thực sự quá tốt đi ~ |
非常感激 | fēi chẳng gắn jī | Vô cùng cảm kích |
谢谢你给我的帮助 | xièxie nǐ gěi wǒ de bāngzhù | Cám ơn sự giúp đỡ của bạn dành cho tôi |
谢谢你的帮助。 | xièxie nǐ de bāngzhù | Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. |
感谢你为我做的一切。 | Gǎnxiè nǐ wèi wǒ zuò de yīqiè | Cảm ơn những gì bạn đã làm cho tôi. |
感谢您今天的光临。 | Gǎnxiè nín jīntiān de guānglín | Cảm ơn anh vì đã đến đây |
谢谢您的关心。 | xièxie nín de guānxīn | Cảm ơn sự quan tâm của bạn. |
谢谢您花时间和我们在一起。 | xièxie nín huā shíjiān hé wǒmen zài yīqǐ | Cám ơn bạn đã dành thời gian cho chúng tôi. |
多亏你。 | Duōkuī nǐ | May mà nhờ có bạn |
Cách đáp lại lời cảm ơn
Thông thường, trước lời cảm ơn của ai đó, chúng ta thường trả lời bằng câu “Không có gì/Không có vấn đề gì.” Tuy vậy, có một số cách để đáp lại lời cảm ơn bằng tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo khác dưới đây:
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
不客气 | Bú kèqì | Không có gì, đừng khách khí. |
不用/不谢 | bú yòng xiè | Không cần cảm ơn đâu. |
没事儿/没什么 | Méi shìr/méi shén me | Không có gì |
谢我干嘛? | Xiè wǒ gàn ma | Cảm ơn |
谢什么呀 | Xiè shénme ya | |
应该的 | yīng gāi de | Việc nên làm mà. |
小事小事 | xiǎo shì xiǎo shì | Chuyện nhỏ ấy mà. |
小事而已 | xiǎo shì ér yǐ | Chỉ là chút chuyện nhỏ thôi |
太感谢你了 | tài gǎnxiè nǐ le | Rất là cảm ơn bạn |
那是我应该做的 | nà shì wǒ yīnggāi zuò de | Đó là việc cốt nêm làm |
没什么 | Méi shénme | Không có gì |
Tôn trọng và thể hiện lòng biết ơn đúng cách không chỉ giúp tạo dựng mối quan hệ tốt với người khác mà còn thể hiện sự hiểu biết của bạn. Hãy luôn lưu ý những quy tắc nói viết và đáp lại lời cảm ơn trong cuộc sống hàng ngày để thể hiện sự tôn trọng và lòng biết ơn đối với những người xung quanh.
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng