viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Kỳ thi HSK là viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试). Đây là kỳ thi kiểm tra năng lực đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của người học tiếng Trung. Việc biết được cách tính điểm HSK sẽ giúp thí sinh có lộ trình ôn tập phù hợp, phân bổ thời gian hợp lý để đạt được số điểm mong muốn ở từng phần tốt nhất. Đồng thời, người học cũng sẽ biết được mình còn yếu ở những kỹ năng nào để cải thiện.
Mỗi cấp độ HSK sẽ có cách tính điểm khác nhau khiến nhiều người đọc thắc mắc về cách tính điểm HSK như thế nào. Bài viết dưới đây TBT sẽ hướng dẫn bạn cách tính điểm HSK, các tiêu chí chấm điểm của những câu hỏi khách quan, chủ quan, các câu hỏi phần viết. Bên cạnh đó, bài viết cũng sẽ bật mí cho bạn cách tính điểm bài thi HSKK từ mức độ sơ cấp đến cao cấp và bí quyết đạt điểm cao bài thi HSK, HSKK.
Cách tính điểm HSK chuẩn nhất 2024
Cách tính điểm HSK 1
Cách tính điểm bài thi HSK 1:
- Điểm tối đa của phần thi nghe hiểu là 100 điểm, tổng cộng 20 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/20 = 5 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi đọc hiểu là 100 điểm, tổng cộng 20 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/20 = 5 điểm.
- Số điểm để đậu bài thi HSK 1 là 120 điểm, trong đó số điểm tối thiểu phải đạt được ở mỗi phần thi là 60 điểm.
Nội dung bài thi | Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | Số điểm từng phần | Tổng điểm | ||
Nghe hiểu | Phần 1 | 5 | 20 | 17 phút | 100 | 200 |
Phần 2 | 5 | |||||
Phần 3 | 5 | |||||
Phần 4 | 5 | |||||
Đọc hiểu | Phần 1 | 5 | 20 | 17 phút | 100 | |
Phần 2 | 5 | |||||
Phần 3 | 5 | |||||
Phần 4 | 5 |
Cách tính điểm HSK 2
Cách tính điểm bài thi HSK 2:
- Điểm tối đa của phần thi nghe hiểu là 100 điểm, tổng cộng 35 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/35 ~ 2.9 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi đọc hiểu là 100 điểm, tổng cộng 25 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/25 = 4 điểm.
- Số điểm để đậu bài thi HSK 2 là 120 điểm, trong đó số điểm tối thiểu phải đạt được ở mỗi phần thi là 60 điểm.
Nội dung bài thi | Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | Số điểm từng phần | Tổng điểm | ||
Nghe hiểu | Phần 1 | 10 | 35 | 28 phút | 100 | 200 |
Phần 2 | 10 | |||||
Phần 3 | 10 | |||||
Phần 4 | 5 | |||||
Đọc hiểu | Phần 1 | 5 | 25 | 22 phút | 100 | |
Phần 2 | 5 | |||||
Phần 3 | 5 | |||||
Phần 4 | 10 |
Cách tính điểm HSK 3
Cách tính điểm bài thi HSK 3:
- Điểm tối đa của phần thi nghe hiểu là 100 điểm, tổng cộng 40 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/40 = 2.5 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi đọc hiểu là 100 điểm, tổng cộng 30 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/30 ~ 3.3 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi viết là 100 điểm, tổng cộng 10 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/10 = 10 điểm.
- Số điểm để đậu bài thi HSK 3 là 180 điểm, trong đó số điểm tối thiểu phải đạt được ở mỗi phần thi là 60 điểm.
Nội dung bài thi | Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | Số điểm từng phần | Tổng điểm | ||
Nghe hiểu | Phần 1 | 10 | 40 | 40 phút | 100 | 300 |
Phần 2 | 10 | |||||
Phần 3 | 10 | |||||
Phần 4 | 10 | |||||
Đọc hiểu | Phần 1 | 10 | 30 | 30 phút | 100 | |
Phần 2 | 10 | |||||
Phần 3 | 5 | |||||
Phần 4 | 5 | |||||
Viết | Phần 1 | 5 | 10 | 15 phút | 100 | |
Phần 2 | 5 |
Cách tính điểm HSK 4
Cách tính điểm bài thi HSK 4:
- Điểm tối đa của phần thi nghe hiểu là 100 điểm, tổng cộng 45 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/45 ~ 2.2 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi đọc hiểu là 100 điểm, tổng cộng 30 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/30 ~ 3.3 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi viết là 100 điểm, tổng cộng 15 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/15 ~ 6.6 điểm.
- Số điểm để đậu bài thi HSK 4 là 180 điểm, trong đó số điểm tối thiểu phải đạt được ở mỗi phần thi là 60 điểm.
Nội dung bài thi | Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | Số điểm từng phần | Tổng điểm | ||
Nghe hiểu | Phần 1 | 10 | 45 | 35 phút | 100 | 300 |
Phần 2 | 15 | |||||
Phần 3 | 10 | |||||
Phần 4 | 20 | |||||
Đọc hiểu | Phần 1 | 10 | 40 | 40 phút | 100 | |
Phần 2 | 10 | |||||
Phần 3 | 20 | |||||
Viết | Phần 1 | 10 | 15 | 15 phút | 100 | |
Phần 2 | 5 |
Cách tính điểm HSK 5
Cách tính điểm bài thi HSK 5:
- Điểm tối đa của phần thi nghe hiểu là 100 điểm, tổng cộng 45 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/45 ~ 2.2 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi đọc hiểu là 100 điểm, tổng cộng 40 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/40 = 2.5 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi viết là 100 điểm, tổng cộng 10 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/10 = 10 điểm.
- Số điểm để đậu bài thi HSK 5 là 180 điểm, trong đó số điểm tối thiểu phải đạt được ở mỗi phần thi là 60 điểm.
Nội dung bài thi | Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | Số điểm từng phần | Tổng điểm | ||
Nghe hiểu | Phần 1 | 20 | 45 | 35 phút | 100 | 300 |
Phần 2 | 25 | |||||
Đọc hiểu | Phần 1 | 15 | 45 | 45 phút | 100 | |
Phần 2 | 10 | |||||
Phần 3 | 20 | |||||
Viết | Phần 1 | 8 | 10 | 40 phút | 100 | |
Phần 2 | 2 |
Cách tính điểm HSK 6
Cách tính điểm bài thi HSK 6:
- Điểm tối đa của phần thi nghe hiểu là 100 điểm, tổng cộng 50 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/50 = 2 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi đọc hiểu là 100 điểm, tổng cộng 50 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/40 = 2 điểm.
- Điểm tối đa của phần thi viết là 100 điểm, tổng cộng 10 câu. Vậy mỗi câu sẽ có số điểm là 100/10 = 10 điểm.
- Số điểm để đậu bài thi HSK 6 là 180 điểm, trong đó số điểm tối thiểu phải đạt được ở mỗi phần thi là 60 điểm.
Nội dung bài thi | Số lượng câu hỏi | Thời gian thi | Số điểm từng phần | Tổng điểm | ||
Nghe hiểu | Phần 1 | 15 | 50 | 40 phút | 100 | 300 |
Phần 2 | 15 | |||||
Phần 3 | 20 | |||||
Đọc hiểu | Phần 1 | 10 | 50 | 50 phút | 100 | |
Phần 2 | 10 | |||||
Phần 3 | 10 | |||||
Phần 4 | 20 | |||||
Viết | Phần 1 | 1 | 1 | 45 phút | 100 |
Cách tính điểm HSK dựa trên nội dung từng câu hỏi
Cách tính điểm dựa trên nội dung từng câu hỏi sẽ bao gồm các câu hỏi khách quan và các câu hỏi chủ quan. Trong đó các câu hỏi khách quan sẽ được tính dựa trên tiêu chí lấy tổng điểm của mỗi phần sẽ ra điểm mỗi câu. Đối với các câu hỏi chủ quan, người chấm sẽ dựa trên khả năng sắp xếp câu, viết câu hoàn chỉnh hoặc đoạn văn và khả năng nói để cho điểm thí sinh.
Tiêu chí chấm điểm các câu hỏi khách quan
Các câu hỏi khách quan trong bài thi HSK sẽ bao gồm phần thi nghe hiểu và đọc hiểu. Mỗi câu hỏi ở phần này sẽ có số điểm bằng nhau. Do đó lấy tổng điểm của mỗi phần là 100, chia cho số câu sẽ ra điểm của mỗi câu, cụ thể:
Cấp HSK | Số câu nghe | Điểm/ câu | Số câu đọc |
1 | 20 | 5 | 20 |
2 | 35 | 2,86 | 25 |
3 | 40 | 2.5 | 30 |
4 | 35 | 2,86 | 40 |
5 | 45 | 2,22 | 45 |
6 | 50 | 2 | 50 |
Tiêu chí chấm điểm các câu hỏi chủ quan
Các câu hỏi chủ quan trong bài thi HSK bao gồm phần thi kiểm tra viết. Quy trình và tiêu chí chấm thi như sau: Thứ nhất là quy đổi điểm của giám khảo chấm thi thành điểm tiêu chuẩn, thứ hai là quy đổi điểm tiêu chuẩn của bài thi HSK cho phần thi viết. Tiêu chí cụ thể như sau:
Số câu | Số câu | Điểm trên mỗi câu | Tổng điểm |
Cách tính điểm HSK 3 | |||
Sắp xếp câu | 5 | 12 | 60 |
Viết chữ Hán | 5 | 8 | 40 |
Tổng | 10 | 100 | |
Cách tính điểm HSK 4 | |||
Sắp xếp câu | 10 | 6 | 60 |
Viết câu hoàn chỉnh | 5 | 8 | 40 |
Tổng | 15 | 100 | |
Cách tính điểm HSK 5 | |||
Hoàn thành các câu | 8 | 5 | 40 |
Viết đoạn văn | 2 | 30 | 60 |
Tổng | 10 | 100 | |
Cách tính điểm HSK 6 | |||
Viết đoạn văn | 1 | 100 | 100 |
Cách tính điểm HSK cho câu hỏi viết
Bài thi viết trong đề thi HSK bao gồm 5 dạng câu hỏi đó là hoàn thành câu, viết chữ Hán, nhìn vào tranh và sử dụng từ để đặt câu, viết đoạn văn ngắn, tóm tắt đoạn văn.
Hoàn thành các câu/ Sắp xếp câu hợp lý
Các câu hỏi hoàn thành câu/ Sắp xếp câu hợp lý sẽ có trong bài thi HSK 3, HSK 4 và HSK 5.
Dưới đây là tiêu chí đánh giá điểm của bài thi viết:
0 điểm | Điểm thấp | Điểm trung bình | Điểm cao |
Bài thi để trống | ● Trong câu không có tất cả những từ vựng đã cung cấp.
● Trật tự sắp xếp các từ không đúng. ● Mắc phải 3 lỗi chính tả trở lên. |
● Về cơ bản trật tự từ sắp xếp đúng nhưng có bổ sung thêm các từ chưa được cung cấp.
● Thứ tự các từ sắp xếp đúng nhưng mức phải 1 – 2 lỗi chính tả. |
● Chứa tất cả các từ được cung cấp.
● Trật tự từ đúng và không có lỗi chính tả. |
Viết chữ Hán
Câu hỏi viết chữ Hán có trong bài thi HSK 3.
Tiêu chí chấm điểm của câu hỏi viết chữ Hán:
0 điểm | Điểm trung bình | Điểm cao |
Các từ để trống hoặc viết ra những từ không liên quan đến câu trả lời. | ● Tương tự như câu trả lời, tuy nhiên mắc phải lỗi đánh máy. | ● Đúng và phù hợp với câu trả lời. |
Quan sát hình ảnh và vận dụng vốn từ để đặt câu
Câu hỏi quan sát hình ảnh và vận dụng vốn từ đặt câu có trong bài thi HSK 4.
Tiêu chí chấm điểm của câu hỏi quan sát hình ảnh và vận dụng vốn từ:
0 điểm | Điểm thấp | Điểm trung bình | Điểm cao |
Bài thi để trống | ● Nội dung không liên quan đến từ vựng và hình ảnh được cung cấp.
● Mắc phải từ 3 lỗi chính tả trở lên. ● Trong câu không đầy đủ và mắc lỗi ngữ pháp. |
Các câu văn đầy đủ, không có lỗi ngữ pháp nhưng nội dung đơn giản. | Câu văn đầy đủ, nội dung phong phú, không có lỗi chính tả và ngữ pháp. |
Viết bài luận ngắn
Bài luận ngắn trong bài thi HSK sẽ bao gồm câu 99 và 100.
Tiêu chí chấm điểm của bài luận ngắn:
Câu | 0 điểm | Điểm thấp | Điểm trung bình | Điểm cao |
Câu 99 | Bài thi để trống | ● Không sử dụng hết 5 từ, nội dung đơn giản, rời rạc thiếu liên kết, có lỗi ngữ pháp.
● Mắc phải nhiều lỗi chính tả. |
● Nội dung rõ ràng mạch lạc nhưng mắc lỗi ngữ pháp.
● Nội dung rõ ràng mạch lạc, ít lỗi chính tả. ● Nội dung rõ ràng mạch lạc nhưng độ dài chưa đạt yêu cầu. |
● Bài luận sử dụng đủ 5 từ, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả.
● Nội dung phong phú, rõ ràng, logic. |
Câu 100 | Bài thi để trống | ● Nội dung không liên quan đến hình ảnh.
● Nội dung không rõ ràng, mạch lạc, có lỗi ngữ pháp. ● Mắc phải nhiều lỗi chính tả |
● Nội dung có liên quan đến hình ảnh, rõ ràng nhưng mắc phải một số lỗi chính tả.
● Nội dung có liên quan đến hình ảnh, rõ ràng nhưng mắc phải một số lỗi ngữ pháp. |
Nội dung rõ ràng, rành mạch, không sai ngữ pháp, không có lỗi chính tả. |
Điểm bài viết trong đề thi sẽ dựa trên khả năng viết câu, sắp xếp từ và ít mắc phải lỗi từ vựng, ngữ pháp
Tóm tắt đoạn văn
Câu hỏi về tóm tắt đoạn văn sẽ xuất hiện trong HSK 6.
Tiêu chí chấm điểm của phần tóm tắt đoạn văn:
0 điểm | Điểm thấp | Điểm trung bình | Điểm cao |
Bài thi để trống | ● Nội dung tóm tắt không liên quan đến tài liệu đã được cung cấp.
● Nội dung có nhiều lỗi ngữ pháp, không rõ ràng. ● Mắc phải nhiều lỗi chính tả. |
● Về cơ bản nội dung bám sát được tài liệu đã được cung cấp nhưng mắc phải một số lỗi chính tả.
● Viết tóm tắt quá dài. |
● Nội dung đúng với tài liệu đã cung cấp, cấu trúc ngữ pháp sử dụng hợp lý, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi ngữ pháp và chính tả. |
Cách tính điểm cho bài thi HSKK (bài thi nói)
Bài thi HSKK là bài thi nói, chia làm 3 cấp độ bao gồm sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Trong đó cách tính điểm ở mỗi cấp độ sẽ khác nhau.
Cách tính điểm bài thi HSKK sơ cấp
Cách tính điểm bài thi HSKK trình độ sơ cấp như sau:
Phần thi | Thời gian hoàn thành | Số câu | Số điểm từng câu | Tổng điểm |
Phần 1 | 6 phút | 15 | 2 | 30 |
Phần 2 | 4 phút | 10 | 3 | 30 |
Phần 3 | 3 phút | 2 | 20 | 40 |
Tổng | 20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị) | 27 | 100 |
Cách tính điểm bài thi HSKK trung cấp
Cách tính điểm bài thi HSKK trình trung cấp như sau:
Phần thi | Thời gian hoàn thành | Số câu | Số điểm từng câu | Tổng điểm |
Phần 1 | 5 phút | 10 | 3 | 30 |
Phần 2 | 4 phút | 2 | 15 | 30 |
Phần 3 | 4 phút | 2 | 20 | 40 |
Tổng | 23 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị). | 14 | 100 |
Cách tính điểm bài thi HSKK cao cấp
Cách tính điểm bài thi HSKK trình cao cấp như sau:
Phần thi | Thời gian hoàn thành | Số câu | Số điểm từng câu | Điểm tối đa |
Phần 1 | 8 phút | 3 | 10 | 30 |
Phần 2 | 2 phút | 1 | 20 | 20 |
Phần 3 | 5 phút | 2 | 25 | 50 |
Tổng | 25 (bao gồm cả thời gian chuẩn bị 10 phút) | 6 | 100 |
Các tiêu chí chấm bài HSKK
Dưới đây là chi tiết về cách tính điểm bài thi HSKK cũng như tiêu chí chấm thi.
Lặp lại sau khi nghe
Các câu hỏi lặp lại sau nghe được áp dụng cho bài thi HSKK sơ cấp từ câu 1 – 15, HSKK trung cấp từ cau 1 -10. Sau mỗi lần nghe thí sinh sẽ được yêu cầu lặp lại nội dung đã được nghe.
Điểm cao | Điểm trung bình | Điểm thấp |
Thí sinh có thể lặp lại những câu mình nghe được chính xác. | Thí sinh không lặp lại được hoàn toàn những câu mình đã nghe. | Thí sinh lặp lại những câu không tương ứng với những câu đã được nghe, |
Trả lời sau khi nghe
Các câu trả lời sau khi nghe được áp dụng trong bài thi HSKK sơ cấp từ câu 16 – 25. Thí sinh sau khi nghe đoạn ghi âm sẽ phải trả lời câu hỏi.
Điểm cao | Điểm trung bình | Điểm thấp |
Thí sinh có thể trả lời câu hỏi chính xác, | Thí sinh có thể trả lời lại câu hỏi chính xác, khá trôi chảy nhưng mắc phải lỗi ngữ pháp khi diễn đạt. | Thí sinh không trả lời được hoàn chỉnh, câu trả lời không rõ ràng. |
Kể lại sau khi nghe
Các câu kể lại sau khi nghe được áp dụng trong bài thi HSKK từ câu 1 – 3. Thí sinh sẽ được nghe một đoạn văn và kể lại.
Điểm cao | Điểm trung bình | Điểm thấp |
Thí sinh có thể kể lại nội dung đoạn văn đầy đủ, rõ ràng và trôi chảy, ít bị ngắt quãng. | Thí sinh kể lại được một phần nội dung đoạn văn, bị lặp lại, có nhiều chỗ ngắt quãng và lỗi ngữ pháp. | Thí sinh không kể lại được đoạn văn, nội dung kể lại không đúng, sử dụng từ lộn xộn, thông tin ít. |
Đọc to
Câu hỏi yêu cầu đọc to được áp dụng trong bài thi HSKK ở câu 4. Thí sinh sẽ đọc to lại đoạn văn bản được cung cấp trên bài thi.
Điểm cao | Điểm trung bình | Điểm thấp |
Thí sinh đọc đoạn văn trôi chảy, phát âm đúng, ít đọc sai, ngắt quãng. | Thí sinh đọc được các nội dung trong đoạn nhưng nhiều chỗ đọc sai, đọc ngắt quãng, chưa trôi chảy. | Thí sinh chỉ có thể đọc được một vài câu trong đoạn văn. |
Quan sát hình ảnh và kể chuyện
Quan sát hình ảnh và kể chuyện được áp dụng trong bài thi HSKK trung cấp từ câu 11 – 12. Thí sinh sẽ được yêu cầu nói một đoạn văn dựa trên các bức tranh đã được cung cấp.
Điểm cao | Điểm trung bình | Điểm thấp |
Thí sinh diễn đạt ý trôi chảy, bám sát nội dung bức tranh, ít bị ngắt quãng và lặp lại khi nói. | Thí sinh trả lời bám sát được nội dung của tranh nhưng có lỗi ngữ pháp, lặp lại và ngắt quãng. | Thí sinh trả lời không liên quan đến nội dung bức tranh, thông tin ít, sắp xếp câu từ lộn xộn, không đúng ngữ pháp. |
Trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi được áp dụng cho bài thi HSKK sơ cấp câu 26 – 27, bài thi HSKK trung cấp câu 13 – 14, bài thi HSKK cao cấp câu 5 – 6. Thí sinh sẽ phải trả lời 2 câu hỏi do đề thi đưa ra.
Điểm cao | Điểm trung bình | Điểm thấp |
Nội dung trả lời phong phú, rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, đúng ngữ pháp, ít bị ngắt quãng và lặp lại, có sử dụng thành ngữ trong câu. | Thí sinh trả lời có lượng thông tin ít, bị ngắt quãng, lặp lại, mắc nhiều lỗi ngữ pháp. | Thí sinh trả lời không đúng với yêu cầu đề bài, ít thông tin, diễn đạt thiếu liên kết, mạch lạc. |
Cách đạt được điểm cao trong bài thi HSK và HSKK
Nếu muốn đạt được điểm cao trong bài thi HSK và HSKK thì bạn cần có phương pháp học tập đúng đắn, kết hợp sự chăm chỉ luyện tập thường xuyên. Dưới đây là một số bí quyết giúp bạn chinh phục kỳ thi HSK và HSKK với số điểm cao nhất:
- Lựa chọn tài liệu học tập phù hợp: Đối với những người mới học và đang trong quá trình luyện thi, việc chọn giáo trình HSK phù hợp không những giúp tạo động lực mà còn hỗ trợ quá trình tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả hơn. Một số tài liệu ôn tập bạn có thể tham khảo như giáo trình chuẩn HSK, giáo trình Hán ngữ, giáo trình Boya.
- Chú ý học phát âm: Với những người mới bắt đầu học HSK, việc tập trung học phát âm chữ Hán sẽ giúp bạn hiểu biết về cách phát âm và kỹ thuật ghép âm, cải thiện khả năng đọc chính xác pinyin và tạo điều kiện thuận lợi khi giao tiếp. Bạn có thể học phát âm qua ứng dụng từ vựng như HelloChinese, Bucha – Học tiếng Trung Mandarin,…, đọc chữ Hán và xem video bài giảng về phát âm trên YouTube.
- Tăng cường học từ vựng, ngữ pháp cơ bản: Việc học từ vựng và ngữ pháp là yếu tố then chốt giúp bạn đạt điểm cao trong bài thi HSK và HSKK. Các bộ giáo trình chuẩn HSK cung cấp danh sách từ vựng và ngữ pháp phong phú theo các cấp độ, từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn ôn tập tốt hơn. Bạn có thể sử dụng phương pháp ghi nhớ như flashcard, xem phim và nghe nhạc để làm phong phú kiến thức.
- Tăng cường luyện đề: Khi ôn tập thi HSK và HSKK, bạn nên luyện đề thường xuyên và ôn tập để dễ dàng hơn khi thi chính thức. Lưu ý khi làm đề, bạn nên bấm giờ và làm bài thi với tinh thần nghiêm túc như khi tham gia thi thật. Sau mỗi lần hoàn thành, bạn nên tự chấm điểm để đánh giá khả năng làm bài và xác định những kỹ năng còn thiếu sót. Luyện đề không những giúp ôn lại kiến thức mà còn mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc câu mới, giúp bạn đạt điểm thi tốt hơn.
Bài viết trên đây TBT đã hướng dẫn đến bạn cách tính điểm HSK chuẩn nhất 2023. Mỗi cấp độ sẽ có cách tính điểm khác nhau, việc nắm rõ cách tính điểm sẽ giúp bạn có lộ trình ôn thi, tập trung vào các kỹ năng còn yếu và phát huy thế mạnh tốt nhất. Bài viết cũng trình bày cách tính điểm cho bài thi nói HSKK để bạn có thể dựa vào và tự tính điểm cho mình. Quá trình luyện thi HSK, HSKK sẽ khó khăn, tuy nhiên chỉ cần bạn lựa chọn phương pháp học tập đúng đắn thì thời gian sẽ được rút ngắn hiệu quả. Nếu cần giải đáp về kỳ thi HSK, HSKK và đăng ký ôn luyện, hãy liên hệ TBT để được tư vấn ngay nhé.
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng