viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Trong khu vực châu Á, Trung Quốc là quốc gia có diện tích lớn thứ 3 thế giới và dân số đông thứ 2 thế giới (sau Ấn Độ). Do diện tích rộng lớn và dân cư đông đúc, Trung Quốc được chia thành 22 tỉnh (gèshěng) được quản lý chính thức bởi nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa. 2 tỉnh Hồng Kông và Ma Cao không phải là một tỉnh được công nhận của Trung Quốc nhưng được gọi là đặc khu hành chính (tèbié xíngzhèngqū). Ngoài ra, Trung Quốc còn có 4 thành phố trực thuộc trung ương (zhíxiáshì) và 5 khu tự trị (zìzhìqū) đặc biệt, đưa quốc gia này có số lượng là 33 tỉnh thành khác nhau.
Cùng TBT Tiếng Trung tìm hiểu ngay về các tỉnh của Trung Quốc để việc đi đến Trung Quốc du học, du lịch trở nên dễ dàng và thú vị hơn mà không cần đến hướng dẫn viên. Tiếp tục bài viết bên dưới!
22 tỉnh thành chính thức của Trung Quốc
Tỉnh: 各省:gèshěng
Hiện nay, Trung Quốc có 22 tỉnh, thành phố được quản lý chính thức và trực tiếp bởi Chính phủ Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa, gồm:
STT | Tên tỉnh | Thành phố trực thuộc tỉnh |
1 | Tỉnh An Huy (安徽省/ ānhuī shěng) | Hợp Phì (合肥市/ Héféi shì) |
2 | Tỉnh Phúc Kiến (福建省/ Fújiàn shěng) | Phúc Châu (福州市/ Fúzhōu shì) |
3 | Tỉnh Cam Túc (甘肃省/ Gānsù shěng) | Lan Châu (兰州市/ Lánzhōu shì) |
4 | Tỉnh Quảng Đông (广东省/ Guǎngdōng shěng) | Quảng Châu (广州市/ Guǎngzhōu shì) |
5 | Tỉnh Quý Châu (贵州省/ Guìzhōu shěng) | Quý Dương (贵阳市/ Guìyáng shì) |
6 | Tỉnh Hải Nam (海南省/ Hǎinán shěng) | Hải Khẩu (海口市/ Hǎikǒu shì) |
7 | Tỉnh Hà Bắc (河北省/ Héběi shěng) | Thạch Gia Trang (石家庄市/ Shíjiāzhuāng shì) |
8 | Tỉnh Hắc Long Giang (黑龙江省/ Hēilóngjiāng shěng) | Cáp Nhĩ Tân (哈尔滨市/ Hā’ěrbīn shì) |
9 | Tỉnh Hà Nam (河南省/ Hénán shěng) | Trịnh Châu (郑州市/ Zhèngzhōu shì) |
10 | Tỉnh Hồ Bắc (湖北省/ Húběi shěng) | Vũ Hán (武汉市/ Wǔhàn shì) |
11 | Tỉnh Hồ Nam (湖南省/ Húnán shěng) | Trường Sa (长沙市/ Chángshā shì) |
12 | Tỉnh Giang Tô (江苏省/ Jiāngsū shěng) | Nam Kinh (南京市/ Nánjīng shì) |
13 | Tỉnh Giang Tây (江西省/ Jiāngxī shěng) | Nam Xương (南昌市/ Nánchāng shì) |
14 | Tỉnh Cát Lâm (吉林省/ Jílín shěng) | Trường Xuân (长春市/ Chángchūn shì) |
15 | Tỉnh Liêu Ninh (辽宁省/ Liáoníng shěng) | Thẩm Dương (沈阳市/ Shěnyáng shì) |
16 | Tỉnh Thanh Hải (青海省/ Qīnghǎi shěng) | Tây Ninh (西宁市/ Xīníng shì) |
17 | Tỉnh Sơn Đông (山东省/ Shāndōng shěng) | Tế Nam (济南市/ Jǐnán shì) |
18 | Tỉnh Sơn Tây (山西省/ Shanxī shěng) | Thái Nguyên (太 原市/ Tài yuán shì) |
19 | Tỉnh Thiểm Tây (陕西省/ Shǎnxī shěng) | Tây An (西安市/ Xī’ān shì) |
20 | Tỉnh Tứ Xuyên (四川省/ Sìchuān shěng) | Thành Đô (成都市/ Chéngdū shì) |
21 | Tỉnh Vân Nam (云南省/ Yúnnán shěng) | Côn Minh (昆明市/ Kūnmíng shì) |
22 | Tỉnh Chiết Giang (浙江省/ Zhéjiāng shěng) | Hàng Châu (杭州市/ Hángzhōu shì) |
4 thành phố trực thuộc trung ương của Trung Quốc
Các thành phố trực thuộc trung ương: 直辖市 /zhíxiáshì/
Hiện nay, Trung Quốc có 4 thành phố trực thuộc trung ương gồm :
STT | Thành phố |
1 | Bắc Kinh 北京 Běijīng |
2 | Thượng Hải 上海 Shànghǎi |
3 | Thiên Tân 天津 Tiānjīn |
4 | Trùng Khánh 重庆 Chóngqìng |
5 khu tự trị của Trung Quốc
Trung Quốc sở hữu 5 khu tự trị: 自治区 /zìzhìqū/ lần lượt là:
STT | Tên khu tự trị | Thủ phủ |
1 | Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây 广西壮族自治区 Guǎngxī zhuàngzú zìzhìqū | Nam Ninh 南宁 Nánníng |
2 | Khu tự trị Nội Mông Cổ 内蒙古自治区 Nèiménggǔ zìzhìqū | Hohhot 呼和浩特 Hūhéhàotè |
3 | Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ 宁夏回族自治区 Níngxià huízú zìzhìqū | Ngân Xuyên 银川 Yínchuān |
4 | Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương 新疆维吾尔自治区 Xīnjiāng wéiwú’ěr zìzhìqū | Urumqi 乌鲁木齐 Wūlǔmùqí |
5 | Khu tự trị Tây Tạng 西藏自治区 Xīzàng zìzhìqū | Lhasa 拉萨 Lāsà |
2 đặc khu hành chính của Trung Quốc
Trung Quốc có 2 đặc khu hành chính 特别行政区 /tèbié xíngzhèngqū/ gồm:
STT | Tên đặc khu hành chính |
1 | Đặc khu hành chính Macao
澳门特别行政 区 Àomén tèbié xíngzhèng qū |
2 | Đặc khu hành chính Hồng Kông
香港 特别行政 区 Xiānggǎng tèbié xíngzhèng qū |
Một số thông tin thú vị về các tỉnh thành Trung Quốc
1. Tỉnh nào đông dân nhất ở Trung Quốc?
Quảng Đông (广东; Pinyin: Guǎngdōng) là tỉnh đông dân nhất ở Trung Quốc, nằm ven bờ Biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Với tổng số dân là 113 triệu dân và GDP đạt 9,73 nghìn tỷ NDT (tương đương 1,47 nghìn tỷ USD) năm 2018, Quảng Đông đã trở thành tỉnh đứng đầu về dân số và đóng góp lớn vào nền kinh tế Trung Quốc.
2. Tỉnh nào ít dân nhất ở Trung Quốc?
Thanh Hải (青海; pinyin: Qīnghǎi) là tỉnh có số dân ít nhất ở Trung Quốc. Thanh Hải nằm ở phía Tây Bắc của Trung Quốc và có tổng số dân là khoảng 5.9 triệu dân.
3. Tỉnh nào có diện tích lớn nhất ở Trung Quốc?
Tân Cương (新疆; pinyin: Xīnjiāng) là tỉnh có diện tích lớn nhất ở Trung Quốc. Tổng diện tích của Tân Cương là 1.660.000 km2, chiếm 17,2% tổng diện tích Trung Quốc.
4. Trung Quốc có bao nhiêu miền?
Trung Quốc được chia thành 3 miền Đông, Trung, Tây Vực với các tỉnh thành cụ thể như sau:
- Miền Đông Trung Quốc: Bắc Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Liêu Ninh, Thượng Hải, Giang Tô, Chiết Giang, Phúc Kiến, Sơn Đông, Quảng Đông, Hải Nam, Hong Kong, Macau, Đài Loan (tranh cãi).
- Miền Trung Trung Quốc: Sơn Tây, Cát Lâm, Hắc Long Giang, An Huy, Giang Tây, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam.
- Miền Tây Vực Trung Quốc: Nội Mông, Quảng Tây, Trùng Khánh, Tứ Xuyên, Quý Châu, Vân Nam, Tây Tạng, Thiểm Tây, Cam Túc, Thanh Hải, Ninh Hạ, Tân Cương
5. Việt Nam giáp với tỉnh nào của Trung Quốc?
Việt Nam giáp với 2 tỉnh của Trung Quốc đó là Vân Nam và Quảng Tây
Bài viết trên đây TBT đã cùng các bạn khám phá những bí mật thú vị về các tỉnh thành ở Trung Quốc ở từng vùng miền. Bài viết cũng đã cập nhật 22 tỉnh thành phố, 5 khu tự trị, 2 đặc khu hành chính của Trung Quốc. Hiện nay, Việt Nam tiếp giáp với 2 tỉnh Trung Quốc đó là Quảng Tây và Vân Nam. Hy vọng qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tham khảo và khám phá những điều thú vị cũng như các danh lam thắng cảnh về đất nước có nền văn hóa, lịch sử lâu đời này.
知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng