viết bởi Tống Hằng
CÁC CÁCH NÓI XIN LỖI TRONG TIẾNG TRUNG
Đừng chỉ nói 对不起, hãy cùng Tiếng Trung TBT nâng cấp cách nói XIN LỖI bằng các mẫu câu dưới đây nhé:
1. Cách nói xin lỗi khi gây ra lỗi lầm bằng tiếng Trung
(真)对不起 – (Zhēn) duì bù qǐ — (Thật sự) xin lỗi
Đây có lẽ là mẫu câu xin lỗi mọi người bắt gặp nhiều nhất. Nó được sử dụng trong hầu hết các tình huống nếu bạn mắc lỗi
VD: 对不起,这件事我实在不知道。
Duìbùqǐ, zhè jiàn shì wǒ shízài bù zhīdào.
Xin lỗi, tôi thực sự không hề biết việc này.
(很)抱歉 – (Hěn) bào qiàn — Xin lỗi
Mẫu câu này thường được dùng trong các tình huống trang trọng hơn, hoặc khi bạn muốn ngỏ lời xin lỗi một cách lịch sự với người lạ.
VD: 很抱歉,这次是我错怪了你。
Hěn bàoqiàn, zhè cì shì wǒ cuòguàile nǐ.
Xin lỗi, lần này tôi là người có lỗi với bạn.
向谁道歉 – Xiàng shéi dàoqiàn – Xin lỗi ai đó
VD: 妈妈不了解情况,错怪了你,向你道歉。
Māmā bù liǎojiě qíngkuàng, cuòguàile nǐ, xiàng nǐ dàoqiàn.
Là mẹ không hiểu rõ tình hình nên đã trách nhầm con rồi, xin lỗi con.
我错了– wǒ cuò le — Tôi sai rồi
VD: 我错了,我愿为此承担责任。
Wǒ cuòle, wǒ yuàn wéi cǐ chéngdān zérèn.
Tôi sai rồi, tôi xin chịu trách nhiệm về điều đó.
我不是故意的! – wǒ bù shì gù yì de — Tôi không cố ý
VD: 我不是故意不理你,是没看见你。
Wǒ bùshì gùyì bù lǐ nǐ, shì méi kànjiàn nǐ.
Tôi không cố ý phớt lờ bạn, mà là tôi không nhìn thấy bạn.
2. Các nói xin lỗi khi làm phiền người khác bằng tiếng Trung
不好意思! – Bù hǎo yì si – xin lỗi; ngại quá
Với cách nói đầu tiên này, bạn sẽ dùng khi bạn không cố ý làm phiền người khác. Ngoài ra, cách nói này còn được sử dụng để yêu cầu người khác làm việc gì đó một cách lịch sự.
VD: 我只是有点头疼脑热,真不好意思让你们来看我。
Wǒ zhǐshì yǒudiǎn tóuténgnǎorè, zhēn bù hǎoyìsi ràng nǐmen lái kàn wǒ.
Tôi chỉ hơi đau đầu chút thôi, để mọi người phải chăm sóc thật ngại quá.
打扰一下 – dǎ rǎo yī xià – xin lỗi; làm phiền một chút
VD: 打扰一下,请问最近的厕所在哪儿?
Dǎrǎo yīxià, qǐngwèn zuìjìn de cèsuǒ zài nǎ’er?
Làm phiền một chút, cho hỏi nhà vệ sinh gần nhất ở đâu?