viết bởi Nguyễn Thị Vân Anh
Nếu bạn làm việc tại một công ty có sếp Trung Quốc hoặc phải gặp gỡ đối tác nói tiếng Trung, việc giao tiếp trôi chảy sẽ giúp bạn đạt được nhiều kết quả thuận lợi hơn trong công việc. Do đó, bạn nên ghi nhớ và luyện tập thường xuyên các từ vựng tiếng Trung cho người đi làm thường gặp sau đây để nâng cao khả năng ngôn ngữ của mình.
1. Từ vựng tiếng Trung các hoạt động trong công việc thường gặp
Trong môi trường làm việc văn phòng, nắm vững các từ vựng tiếng Trung đi làm, phổ biến liên quan đến công việc sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi thông tin với đồng nghiệp Trung Quốc, làm việc hiệu quả hơn và tránh những sai sót không đáng có trong công việc. Sau đây là những từ vựng tiếng Trung trong công việc, liên quan đến các hoạt động thường gặp trong văn phòng.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 上班 | shàngbān | Đi làm |
2 | 下班 | xiàbān | Tan làm |
3 | 人事录用 | rénshì lùyòng | Tuyển dụng nhân sự |
4 | 任务 | rènwù | Nhiệm vụ |
5 | 休息 | xiūxi | Nghỉ trưa |
6 | 出勤 | chūqín | Đi làm |
7 | 出差 | chū chāi | Đi công tác |
8 | 加入 | jiārù | Vào công ty |
9 | 加班 | jiābān | Tăng ca |
10 | 午休 | wǔxiū | Nghỉ trưa |
11 | 发邮件 | fā yóujiàn | Gửi thư điện tử |
12 | 同事 | tóng shì | Đồng nghiệp |
13 | 奖金 | jiǎngjīn | Tiền thưởng |
14 | 工作 | gōng zuò | Làm việc |
15 | 工作时间 | gōngzuò shíjiān | Thời gian làm việc |
16 | 工资 | gōngzī | Tiền lương |
17 | 开会 | kāihuì | Họp |
18 | 开夜车 | kāiyèchē | Làm đêm |
19 | 开电脑 | kāi diànnǎo | Mở máy tính |
20 | 打印文件 | dǎyìn wénjiàn | In văn bản |
21 | 换班 | huànbān | Đổi ca làm |
22 | 接电话 | jiē diànhuà | Nghe điện thoại |
23 | 提交 | tíjiāo | Đề xuất |
24 | 提议 | tíyì | Bảng kế hoạch |
25 | 查邮件 | chá yóujiàn | Tìm tài liệu |
26 | 病假 | bìng jià | Nghỉ ốm |
27 | 请假 | qǐngjià | Nghỉ phép |
28 | 考勤 | kǎoqín | Chấm công |
29 | 聊天儿 | liáotiān er | Nói chuyện |
30 | 联欢会 | liánhuān huì | Liên hoan |
31 | 行事历 | xíngshì lì | Lịch làm việc |
32 | 见客户 | jiàn kèhù | Gặp khách hàng |
33 | 解雇 | jiěgù | Sa thải |
34 | 计划 | jìhuà | Kế hoạch |
35 | 证件 | zhèngjiàn | Giấy tờ |
36 | 轮班 | lúnbān | Thay ca |
37 | 迟到 | chí dào | Đến muộn |
38 | 面试 | miànshì | Phỏng vấn |
39 | 预付款 | yùfù kuǎn | Ứng lương |
40 | 领工资 | lǐng gōngzī | Lĩnh lương |
2. Những câu giao tiếp bằng tiếng Trung dành cho người đi làm
Dù là trong đời sống hay công việc, chúng ta vẫn luôn có rất nhiều mối quan hệ khác nhau như sếp, đồng nghiệp, khách hàng,… Và giao tiếp sẽ là chìa khóa giúp mỗi người duy trì và xây dựng các mối quan hệ này. Khi giao tiếp thành công, bạn sẽ truyền tải được thông điệp, ý nghĩa của mình, từ đó nhận được sự thấu hiểu của đối phương.
Sau đây là một số mẫu câu giao tiếp thường gặp bằng tiếng Trung dành cho người đi làm mà bạn có thể thường xuyên luyện tập để cải thiện khả năng giao tiếp của mình.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 你有什么要说吗? | nǐ yǒu shénme yào shuō ma | Anh có muốn nói gì không? |
2 | 你能来一下办公室吗? | nǐ néng lái yíxià bàngōngshì ma ? | Anh đến văn phòng một lát được không? |
3 | 可以借我一支笔吗? | ké yǐ jiè wǒ yì zhī bǐ mɑ | Bạn có thể cho tôi mượn cây bút không? |
4 | 你帮我把这份文件交给王厂长。 | nǐ bāng wǒ bǎ zhè fèn wénjiàn jiāo gěi wáng chǎng zhǎng | Bạn giúp tôi đem tài liệu này cho giám đốc Vương. |
5 | 你做的非常好! | nǐ zuò de fēicháng hǎo | Bạn làm rất tốt. |
6 | 你在哪个部门工作? | nǐ zài nǎge bùmén gōngzuò | Bạn làm việc ở bộ phận nào? |
7 | 你能晚点儿下班吗? | nǐ néng wǎndiǎn er xiàbān ma | Cậu có thể tan ca muộn chút không? |
8 | 王经理,早上好! | wáng jīnglǐ, zǎoshang hǎo | Chào buổi sáng, giám đốc Vương! |
9 | 等一下。 | děng yīxià | Chờ một chút. |
10 | 可以借给我一只笔吗? | kěyǐ jiè gěi wǒ yī zhǐ bǐ ma | Có thể cho tôi mượn cây viết được không? |
11 | 还有谁还没来? | hái yǒu shéi hái méi lái | Còn ai chưa đến nữa? |
12 | 会议马上就要开始了, 请大家安静! | huìyì mǎshàng jiù yào kāishǐle, qǐng dàjiā ānjìng | Cuộc họp sắp bắt đầu, xin hãy yên lặng! |
13 | 最近总是加班, 累死我了! | zuìjìn zǒng shì jiābān, lèi sǐ wǒle | Dạo gần đây toàn phải tăng ca, mệt chết thôi. |
14 | 你最近工作顺利吗? | nǐ zuìjìn gōngzuò shùnlì ma | Dạo này công việc có thuận lợi không? |
15 | 开会了,大家请安静, 关上电话。 | kāihuìle, dàjiā qǐng ānjìng, guānshàng diànhuà | Đang họp, xin mọi người hãy yên lặng và tắt điện thoại. |
16 | 他最近总是迟到。 | tā zuìjìn zǒng shì chí dào | Gần đây anh ấy luôn đến muộn. |
17 | 今天要做什么? | jīntiān yào zuò shénme | Hôm nay phải làm những gì? |
18 | 你今天看起来不错! | nǐ jīntiān kàn qǐlái bú cuò | Hôm nay trông bạn thật tuyệt vời. |
19 | 开会时不能接电话。 | kāihuì shí bùnéng jiē diànhuà | Khi họp không được nghe điện thoại. |
20 | 打印机工作吗? | dă yìn jī gōng zuò mā | Máy in có hoạt động không? |
21 | 会议几点结束? | huìyì jǐ diǎn jiéshù | Mấy giờ cuộc họp kết thúc? |
22 | 会议几点开始? | huì yì jǐ diǎn kāishǐ | Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu? |
23 | 人到齐了吗? | rén dào qíle ma | Mọi người đã đến đủ chưa? |
24 | 既然人齐了,那么会议开始吧! | jìrán rén qíle, nàme huìyì kāishǐ ba | Nếu như tất cả đã đến đầy đủ rồi thì chúng ta bắt đầu cuộc họp thôi! |
25 | 您可以把我薪水加一点吗? | nín kěyǐ bǎ wǒ xīnshuǐ jiā yīdiǎn ma | Sếp có thể tăng lương cho em một chút được không? |
26 | 资料准备好了吗? | zīliào zhǔnbèi hǎole ma | Tài liệu đã chuẩn bị xong hết chưa? |
27 | 该下班了。 | gāi xiàbānle | Tan ca thôi. |
28 | 大家作完报告就发到我的邮箱。 | dàjiā zuò wán bàogào jiù fā dào wǒ de yóuxiāng | Tất cả làm xong báo cáo thì gửi vào mail của tôi. |
29 | 我可以问你一个问题吗? | wǒ kéyǐ wèn nǐ yíɡè wèntí mɑ | Tôi có thể hỏi bạn một câu không? |
30 | 我宣布会议开始 | wǒ xuānbù huìyì kāishǐ | Tôi tuyên bố bắt đầu cuộc họp. |
31 | 社长正在等您呢。 | shè zhǎng zhèng zài děng nín ne | Trưởng phòng đang chờ anh đấy. |
32 | 请帮我打印一下这份文件 | qǐng bāng wǒ dǎyìn yīxià zhè fèn wénjiàn | Vui lòng in giúp tôi văn bản này. |
33 | 陈经理,您好! | chén jīnglǐ, nín hǎo | Xin chào giám đốc Trần! |
34 | 请给我一杯水 | qǐnɡ ɡěi wǒ yì bēi shuǐ | Xin hãy cho tôi một cốc nước. |
35 | 对不起打断一下 | duìbùqǐ dǎ duàn yīxià | Xin lỗi cho tôi ngắt lời một chút |
36 | 请问, 有什么可以帮您? | qǐnɡ wèn, yǒu shén me ké yǐ bānɡ nín | Xin lỗi, tôi có thể giúp gì cho bạn? |
3. Từ vựng tiếng trung về các phòng ban trong công ty
Một công ty thường sẽ được chia thành các phòng ban khác nhau. Mỗi phòng ban sẽ được phân công theo chuyên môn hoặc chức năng quản trị và cùng làm một nhiệm vụ chung là giúp công ty hoạt động hiệu quả. Sau đây là một số từ vựng về các phòng ban mà bạn thường gặp ở mọi công tyu.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 人力资源部 | rénlì zīyuán bù | Phòng nhân sự |
2 | 会计室 | Kuàijì shì | Phòng kế toán |
3 | 保卫科 | Bǎo wèi kē | Phòng bảo vệ |
4 | 办公室 | bàngōngshì | Văn phòng |
5 | 客服部 | Kèfú bù | Phòng dịch vụ khách hàng |
6 | 工程项目部 | gōngchéng xiàngmù bù | Phòng kỹ thuật và dự án |
7 | 市场部 | shìchǎng bù | Phòng tiếp thị |
8 | 市场部 | Shìchǎnɡ bù | Phòng Marketing |
9 | 生产部 | shēngchǎn bù | Phòng sản xuất |
10 | 财务部 | cáiwù bù | Phòng tài vụ |
11 | 采购部 – 进出口草狗不 | Cǎi gòu bù – jìn chù kǒu | Phòng mua bán – xuất nhập khẩu |
12 | 销售部 | Xiāoshòu bù | Phòng kinh doanh |
4. Từ vựng các chức vụ trong công ty bằng tiếng trung
Trong doanh nghiệp, mỗi nhân viên đều đảm nhiệm một chức vụ khác nhau. Thông qua đó sẽ thể hiện được vị trí, nhiệm vụ và trách nhiệm của người đó với tổ chức. Hãy theo dõi danh sách sau đây để bỏ túi thêm những từ vựng về các chức vụ trong công ty nhé.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 总裁 | zǒng cái | Chủ tịch |
2 | 董事长 | dǒng shì zhǎng | Chủ tịch hội đồng quản trị |
3 | 执行长 | zhíxíng zhǎng | Giám đốc điều hành |
4 | 经理 | jīnglǐ | Giám đốc |
5 | 课长 | kèzhǎng | Giám đốc bộ phận |
6 | 襄理 | xiāng lǐ | Trợ lý giám đốc |
7 | 领导 | língdǎo | Lãnh đạo |
8 | 管理员 | guǎnlǐ yuán | Quản lý |
9 | 助理 | zhùlǐ | Trợ lý |
10 | 秘书 | mìshū | Thư ký |
11 | 领班 | lǐng bān | Trưởng nhóm |
12 | 处长 | chù zhǎng | Trưởng phòng |
13 | 会计员 | kuàijì yuán | Nhân viên kế toán |
14 | 会计助理 | kuàijì zhùlǐ | Trợ lý kế toán |
15 | 程序员 | chéng xù yuán | Lập trình viên |
16 | 推销员 | tuī xiāo yuán | Nhân viên bán hàng |
17 | 采购员 | cǎi gòu yuán | Nhân viên thu mua |
18 | 实习生 | shí xí shēng | Thực tập sinh |
5. Từ vựng tiếng trung về đồ dùng văn phòng
Trong quá trình làm việc, chắc hẳn bạn sẽ cần dùng đến các loại đồ dùng văn phòng để hỗ trợ công việc của mình. Vậy bạn đã biết cách gọi tên chúng bằng tiếng Trung chưa? Hãy tham khảo danh sách từ vựng về đồ dùng văn phòng dưới đây để kiểm tra xem còn vật dụng nào mình chưa biết không nhé.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 传真机 | chuánzhēn jī | Máy fax |
2 | 便条 | biàn tiáo | Ghi chú, giấy nhắn |
3 | 便笺 | biàn jiān | Sổ ghi nhớ |
4 | 信封 | xìnfēng | Phong bì |
5 | 剪刀 | jiǎndāo | Kéo |
6 | 办公桌 | bàn gōng zhuō | Bàn làm việc |
7 | 印油 | yìn yóu | Mực in |
8 | 圆珠笔 | yuánzhūbǐ | Bút bi |
9 | 复写纸 | fù xiě zhǐ | Giấy than |
10 | 复印件 | fùyìn jiàn | Bản photo |
11 | 复印机 | fù yìnjī | Máy photocopy |
12 | 大号账本夹 | dà hào zhàng běn jiá | Giá đựng hồ sơ |
13 | 工资条 | gōngzī tiáo | Bảng lương |
14 | 彩纸 | cǎi zhǐ | Giấy màu |
15 | 快干印泥 | kuài gān yìnní | Mực đóng dấu |
16 | 打印机 | dǎyìnjī | Máy in |
17 | 打印纸 | dǎyìn zhǐ | Giấy in |
18 | 打孔器 | dǎ kǒng qì | Máy bấm lỗ |
19 | 文件夹 | wénjiàn jiā | Bìa hồ sơ |
20 | 文件柜 | wénjiàn guì | Tủ đựng hồ sơ |
21 | 档案盒 | dǎng’àn hé | Hộp đựng hồ sơ |
22 | 活动铅笔 | huódòng qiānbǐ | Bút chì bấm |
23 | 活页夹 | huóyè jiá | Kẹp giấy |
24 | 活页本 | huóyè běn | Sổ giấy tờ |
25 | 电脑 | diànnǎo | Máy tính |
26 | 电话 | diàn huà | Điện thoại |
27 | 直尺 | zhí chǐ | Thước kẻ |
28 | 笔筒 | bǐ tǒng | Hộp bút |
29 | 笔记本 | bǐjì běn | Vỏ ghi, sổ ghi |
30 | 纸 | zhǐ | Giấy |
31 | 纸杯 | zhǐbēi | Bút nhựa |
32 | 裁纸刀片 | cái zhǐ dāopiàn | Dao cắt giấy |
33 | 订书钉 | dìng shū dīng | Kim găm |
34 | 记号笔 | jìhào bǐ | Bút màu ghi nhớ |
35 | 账本 | zhāngtǐ | Sổ sách |
36 | 资料册 | zīliào cè | Túi đựng tài liệu |
37 | 钢笔 | gāngbǐ | Bút máy |
38 | 铅笔 | qiānbǐ | Bút chì |
6. Gợi ý một số giáo trình học từ vựng tiếng Trung cho người đi làm
Có nhiều cách giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Chẳng hạn như đăng ký khóa học tiếng Trung tại trung tâm đào tạo để được hướng dẫn bài bản. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn chưa sắp xếp được thời gian để tham gia lịch học cố định thì có thể tự học tại nhà với giáo trình học từ vựng tiếng Trung cho người đi làm. Đây là những tài liệu uy tín, mang lại hiệu quả cao được nhiều người sử dụng.
6.1 Sách tiếng Trung giao tiếp cho người đi làm
Sách tiếng Trung giao tiếp cho người đi làm được biên soạn bởi tác giả Phạm Dương Châu được đánh giá là giáo trình tiếng trung giao tiếp cho người đi làm phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau. Đặc biệt là với những bạn đang làm sinh viên chuẩn bị đi làm hoặc người đã đi làm nhưng cần cải thiện thêm khả năng tiếng Trung.
Giáo trình được chia làm nhiều bài học với các chủ đề liên quan đến quá trình làm việc trong công ty như giới thiệu bản thân, đàm phán, tình huống khi làm việc,… Nội dung sách sẽ đề cập kiến thức theo trình tự từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tiếp cận và cải thiện từ từ khả năng tiếng Trung của mình.
Cấu trúc mỗi bài học trong sách đều gồm có 4 phần: từ vựng, ngữ pháp, thực hành và kỹ năng giao tiếp. Khi học theo đúng lộ trình của giáo trình, bạn sẽ được phát triển toàn diện các kỹ năng và biết cách áp dụng kiến thức học được vào thực tế một cách hiệu quả.
Không chỉ học về ngôn ngữ, bạn còn được giới thiệu nhiều thông tin về văn hóa doanh nghiệp của Trung Quốc cũng như quy tắc ứng xử trong môi trường làm việc. Qua đó, bạn sẽ hiểu rõ hơn về văn hóa, con người của đất nước này để có thể giao tiếp có hiệu quả hơn với các đối tác người Trung Quốc.
Tóm lại, Sách tiếng Trung giao tiếp cho người đi làm là một lựa chọn rất hữu ích nếu bạn đang làm việc trong môi trường giao tiếp bằng tiếng Trung và cần cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình. Bên cạnh đó, bạn hãy kết hợp thêm những tài liệu khác để đạt được kết quả tốt hơn nhé.
6.2 Business Chinese For Beginner Speaking
Business Chinese For Beginner Speaking là giáo trình tiếng Trung thương mại được biên soạn cho những người mới bắt đầu học về từ vựng và ngữ pháp nhằm mục đích thực hiện việc kinh doanh với đối tác là người Trung Quốc.
Nội dung sách gồm nhiều đoạn hội thoại, từ vựng và các bài tập liên quan đến quá trình đi làm trong công ty để bạn luyện tập kỹ năng giao tiếp. Bên cạnh đó, bạn cũng được tìm hiểu về văn hóa và môi trường làm việc ở Trung Quốc. Do vậy sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp và sử dụng kiến thức của mình vào công việc một cách hiệu quả.
Ngoài ra, giáo trình Business Chinese For Beginner Speaking còn cung cấp cho người học những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cơ bản để xây dựng nền tảng cho việc học tiếng Trung. Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Trung để phục vụ cho công việc thì đừng bỏ qua quyển sách này nhé.
Tải file tài liệu: TẠI ĐÂY
6.3 Sách 500 câu giao tiếp tiếng Trung thương mại
Một quyển giáo trình về đề tài học tiếng Trung cho người đi làm hữu ích nữa là sách 500 câu giao tiếp tiếng Trung thương mại. Nội dung sách là 500 câu giao tiếp cơ bản thường được sử dụng trong công việc hằng ngày. Chẳng hạn như các câu chào hỏi đơn giản, câu đàm phán thương lượng, mẫu câu đặt hàng, giới thiệu sản phẩm hoặc cách thảo luận vấn đề,…
Với mỗi câu giao tiếp, bạn sẽ được giải thích chi tiết về ngữ nghĩa, cách sử dụng, cách phát âm cùng với ví dụ minh họa là các bối cảnh cụ thể. Vì vậy người học sẽ dễ dàng tiếp thu hơn và có thể áp dụng ngay vào thực tế cuộc sống. Ngoài ra, sách cũng đề cập đến những kinh nghiệm và lời khuyên để giúp quá trình học tập tiếng Trung giao tiếp hiệu quả hơn.
Một lưu ý là sách chỉ tập trung vào những câu giao tiếp đi làm cơ bản nên sẽ phù hợp nhất cho người mới bắt đầu học tiếng Trung và cần bổ sung kiến thức về cấu trúc câu giao tiếp cơ bản trong công sở.
Tải File tài liệu: TẠI ĐÂY
7. Những khó khăn trong giao tiếp tiếng Trung của người đi làm
Việc học một ngôn ngữ mới chưa bao giờ là dễ dàng, nhất là khi bạn đã đi làm và không thể dành quá nhiều thời gian cho việc học. Sau đây là một số khó khăn mà nhiều người gặp phải khi học từ vựng tiếng Trung và gợi ý về cách học tiếng trung hiệu quả cho người đi làm.
Không phân biệt cách phát âm của mình đúng hay sai
Khó khăn đầu tiên mà bạn dễ gặp phải là không nhận biết được phát âm của mình đã đúng hay chưa. Phát âm chuẩn là yêu cầu bắt buộc nếu muốn giao tiếp tiếng Trung hiệu quả vì nó sẽ giúp đối phương hiểu được những gì bạn đang truyền đạt. Tuy nhiên với người mới học thì phát âm chuẩn là một điều không dễ dàng. Nguy hiểm hơn là có nhiều người còn không biết được mình phát âm không chuẩn.
Giải pháp để khắc phục lỗi phát âm không chuẩn là luyện tập kỹ năng nói thật nhiều. Tốt nhất là bạn nên tham gia một khóa học uy tín để được thầy cô hỗ trợ sửa chữa cách phát âm. Với trường hợp tự học, bạn có thể xem những clip hướng dẫn phát âm và bắt chước lại. Hiện nay cũng có nhiều app học tiếng Trung có công nghệ nhận dạng giọng nói giúp bạn tự cải thiện phát âm của mình hiệu quả.
Không đủ vốn từ giao tiếng bằng tiếng Trung
Bạn đã từng gặp tình huống “lắp bắp”, không nói được vì không biết sử dụng từ vựng gì để diễn đạt suy nghĩ của mình chưa? Khi giao tiếp với người khác, bên cạnh việc phát âm chuẩn thì bạn cũng cần chuẩn bị một vốn từ đủ sâu và rộng.
Vốn từ vựng “sâu” hiểu đơn giản là bạn nắm được các từ vựng, hiểu ý nghĩa và cách sử dụng từ cũng như biết cách áp dụng chúng khi gặp tình huống thực tế. Ngoài ra, bạn cũng phải có sự hiểu biết “rộng” tức là trang bị cho mình những từ vựng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau với đa dạng chủ đề giao tiếp.
Cách khắc phục tình trạng không đủ vốn từ là chủ động học từ vựng. Bạn có thể lựa chọn phương pháp học phù hợp với mình nhất như học từ vựng theo chủ đề, theo ngữ cảnh cụ thể,… Mặt khác, cách học từ hiệu quả nhất là áp dụng vào giao tiếp thực tế. Nếu bạn chỉ học trên mặt giấy mà không thực hành thì mãi vẫn là học vẹt mà thôi.
Không tự tin và tâm lý “sợ” nói khi giao tiếp
Đây là nguyên nhân chính khiến nhiều người dù đã dành rất nhiều thời gian để học tiếng Trung, chuẩn bị vốn từ vựng rộng, nắm rõ kiến thức ngữ pháp nhưng vẫn không thể giao tiếp được với người khác. Trên thực tế, nếu bạn vẫn cứ mãi e dè, ‘“sợ” nói thì vừa lãng phí thời gian, tiền bạc để học tập vừa đánh mất nhiều cơ hội tốt trong công việc và cuộc sống.
Chính vì thế, bạn hãy chấp nhận rằng mắc sai lầm là một điều quan trọng trong quá trình học tập ngoại ngữ. Sau những lỗi sai về từ vựng, phát âm,… bạn sẽ ghi nhớ kiến thức lâu hơn và không bao giờ lặp lại chúng lần nào nữa. Thay vì sợ hãi bị người khác đánh giá hay cười nhạo lỗi sai, bạn hãy tập trung vào việc rèn luyện mỗi ngày, đề ra mục tiêu và nỗ lực để phát triển khả năng ngôn ngữ của mình tốt hơn nhé.
Như vậy, TBT đã chia sẻ đến bạn những từ vựng tiếng Trung cho người đi làm cơ bản nhất cũng như một số giáo trình phù hợp cho người mới bắt đầu. Hy vọng qua bài viết này sẽ hữu ích cho quá trình học tập tiếng Trung của bạn.
知不知,尚
Tri bất tri, thượng