60+ Câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung hay nhất hiện nay

Tổng hợp 60+ câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung hay nhất

Câu nói truyền cảm hứng giống như viên thuốc an tâm, giúp làm dịu đi những vết thương trong lòng. Hôm nay, TBT muốn chia sẻ với bạn 60+ câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung đặc biệt quý báu giúp bạn vượt qua nghịch cảnh và những khó khăn trong cuộc sống. Khi nào bạn cảm thấy cuộc sống đầy thách thức, hãy đọc và suy ngẫm những lời này.

câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung
Tổng hợp những câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất

Những câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung để bạn nỗ lực vượt qua khó khăn

1. 冰冻三尺,非一日之寒。

/Bú pà màn, jiú pà zhàn./

Không sợ đi chậm, chỉ sợ đứng yên một chỗ.

2. 冰冻三尺,非一日之寒。

/Bīng dòng sān chǐ, fēi yī rì zhī hán./

Băng đóng ba thước không phải do cái lạnh một ngày

Đúng là có rất nhiều thứ mà bạn không thể hoàn thành trong một ngày, nhưng đừng vội thất vọng khi không thấy tiến triển gì. Tiến bộ và trưởng thành cần có thời gian, và điều quan trọng là phải kiên nhẫn trên bất kỳ con đường nào bạn đang đi.

3. 欲速则不达。

/Yù sù zé bù dá./

Dục tốc bất đạt

Làm việc gì cũng không được nôn nóng, hấp tấp, chỉ nhanh muốn có thành quả, vì càng như vậy thì kết quả đạt được sẽ càng không như ý muốn của mình. Đừng chạy trước khi bạn chưa biết đi!

4. 循序渐进。

/Xún xù jiàn jìn./

Từ từ tiến lên, dần dần đạt được

Hãy thực hiện từng bước một trong bất cứ điều gì bạn đang cố gắng hoàn thành.

5. 万事开头难。

/Wàn shì kāi tóu nán./

Vạn sự khởi đầu nan

Cho dù bạn đang nghĩ đến việc học một ngôn ngữ mới hay chuyển sang một lối sống lành mạnh hơn, khi bắt đầu biến ý tưởng này thành hiện thực có thể bạn sẽ cảm thấy khó khăn. Chúng ta thường tìm lý do để không tiếp nhận bất cứ điều gì mới trong cuộc sống của mình.

Mặc dù một khi chúng ta vượt qua nỗi sợ hãi về việc chấp nhận rủi ro, chúng ta sẽ nhận ra rằng rào cản lớn nhất là để bản thân mắc sai lầm và chấp nhận thất bại là một phần của sự trưởng thành.

6. 一口吃不成胖子。

/Yī kǒu chī bù chéng pàng zi. /

Làm sao có thể béo được khi mới ăn một miếng

Nghĩa của câu này tương tự với “冰冻三尺,非一日之寒“. Mọi thứ đều cần có thời gian.

7. 熟能生巧。

/Shú néng shēng qiǎo./

Hay làm khéo tay

Mặc dù một số người có năng khiếu bẩm sinh, nhưng sự thật là luyện tập tạo nên sự hoàn hảo. Bạn phải dành thời gian và làm việc nếu bạn muốn thành thạo bất cứ thứ gì, có thể là tiếng Trung, hội họa hoặc theo đuổi nghệ thuật.

8. 今日事,今日毕。

/Jīn rì shì, jīn rì bì./

Việc hôm nay chớ để ngày mai.

Nếu bạn đặt ra mục tiêu để hoàn thành một việc gì đó trong ngày, thì hãy hoàn thành nó, hoặc ít nhất, hãy hoàn thành nó càng nhiều càng tốt trong thời gian cho phép.

9. 授人以鱼不如授之以渔。

/Shòu rén yǐ yú bù rú shòu zhī yǐ yú./

Cho người con cá không bằng chỉ người cách câu.

Tất cả chúng ta đều biết câu ngạn ngữ, “Cho một người một con cá là bạn đã cho anh ta cái ăn trong một ngày; dạy một người câu cá và bạn nuôi anh ta suốt đời”. Một người chỉ nhìn thấy cái lợi trước mắt, cuối cùng chỉ nhận được hạnh phúc ngắn ngủi.

10. 学习是永远跟随主人的宝物。

/Xué xí shì yǒng yuǎn gēn suí zhǔrén de bǎo wù./

Học tập là kho báu luôn đi theo chủ nhân của nó.Mọi thứ bạn học được sẽ theo bạn đến hết cuộc đời.

11. 一切痛苦的原因是爱自己, 当我们认识到“自我”这个真正的“敌人”时, 就走上了远离痛苦的道路
/yī qiē tòng kǔ de yuán yīn shì ài zì jǐ, dāng wǒ men rèn shí dào “zì wǒ ”zhè gè zhēn zhèng de “dí rén ”shí, jiù zǒu shàng le yuǎn lí tòng kǔ de dào lù/
Quá yêu bản thân là nguyên nhân của mọi đau khổ, khi chúng ta nhận ra ‘’cái tôi’’ là ‘’kẻ thù’’ của chính mình, thì đã bước lên con đường xa rời khổ đau.

12. 心怀感恩, 让人生多一些暖色, 每一个有爱的日子都是幸福的
/xīn huái gǎn ēn, ràng rén shēng duō yī xiē nuǎn sè, měi yī gè yǒu ài de rì zǐ dōu shì xìng fú de/

Thể hiện tấm lòng biết ơn, để tăng thêm sự ấm áp trong cuộc đời, những ngày có tình yêu là những hạnh phúc.

13. 世间最珍贵的不是“得不到”和“已失去”, 而是现在能把握的幸福
/shì jiān zuì zhēn guì de bú shì “dé bú dào ”hé “yǐ shī qù ”, ér shì xiàn zài néng bǎ wò de xìng fú/
Thứ quý giá nhất trên thế gian này không phải là những gì ‘’không thể với tới’’ và ‘’đã mất đi’’, mà là hạnh phúc hiện tại có thể nắm bắt trong tay.

14. 真正的朋友不是在一起有聊不完的话, 而是即便不说一句话也不觉得尴尬
/zhēn zhèng de péng yǒu bú shì zài yī qǐ yǒu liáo bú wán de huà, ér shì jí biàn bú shuō yī jù huà yě bú jiào dé gān gà/
Người bạn thật sự không phải đi với nhau thì sẽ nói không hết chuyện, mà là dù không chuyện trò câu nào cũng không cảm thấy bối rối.

15. 别难过, 世间都是这样的, 不管走到哪里, 总有令人失望的事情. 一旦碰到, 我们就很容易过度悲观, 把事情看得太严重. 放心, 闭上眼, 睡一觉, 说不定明天就会有新鲜的事儿发生
/bié nán guò, shì jiān dōu shì zhè yàng de, bú guǎn zǒu dào nǎ lǐ, zǒng yǒu lìng rén shī wàng de shì qíng. yī dàn pèng dào, wǒ men jiù hěn róng yì guò dù bēi guān, bǎ shì qíng kàn dé tài yán zhòng. fàng xīn, bì shàng yǎn, shuì yī jiào, shuō bú dìng míng tiān jiù huì yǒu xīn xiān de shì ér fā shēng/
Đừng buồn, thế gian đều là như vậy, cho dù đi đến đâu, đều có sự việc làm con người thất vọng. Một khi gặp phải, chúng ta sẽ rất dễ dàng bi quan quá mức. coi sự việc quá nghiêm trọng. Yên tâm, nhắm mắt lại, ngủ một giấc, không chắc ngày mai sẽ phát sinh sự việc mới.

16. 活不了就要活下去, 一旦活的也要活得值得真正的人魂
/Huó bùliǎo jiù yào huó xiàqù, yīdàn huó de yě yào huó dé zhídé zhēnzhèng de rén hún/

Không chết được thì phải sống, đã sống thì phải sống cho ra hồn người.

17. 若是你不要努力, 人家要把你拉上来, 也不知道你的手在哪儿
/Ruòshì nǐ bùyào nǔlì, rénjiā yào bǎ nǐ lā shànglái, yě bù zhīdào nǐ de shǒu zài nǎ’er/
Nếu bạn không cố gắng, người khác muốn kéo tay bạn lên cũng chẳng biết tay bạn đang ở chỗ nào.

18. 烦恼并不是因为拿起太多, 而是因为不肯放下
/fán nǎo bìng bú shì yīn wéi ná qǐ tài duō, ér shì yīn wéi bú kěn fàng xià/
Phiền não không phải do sở hữu quá nhiều, mà là do không nỡ buông bỏ.

Những câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung để bạn tin vào bản thân

1. 镜子也不敢照的你, 那么, 世上哪件事为难你呢?

/Jìngzi yě bù gǎn zhào de nǐ, nàme, shìshàng nǎ jiàn shì wéinán nǐ ne?/

Ngay cả gương mà mày còn dám soi thì còn việc gì trên thế giới này có thể làm khó mày được nữa.

2. 别拱手把你的世界献给你小看的人
/Bié gǒngshǒu bà nǐ de shìjiè xiàn gěi nǐ xiǎo kàn de rén/

Đừng chắp tay dâng thế giới cho người mà bạn khinh thường.

3. 摔倒了而不要站起来, 难道等人他踏上来吗?
/Shuāi dǎo le ér bùyào zhàn qǐlái, nándào děng rén tā tà shànglái ma?/
Vấp ngã mà còn không chịu đứng lên, tính đợi người ta giẫm đạp lên hay sao?

4. 别选择在忍得住日子的生活方式
/Bié xuǎnzé zài rěn dé zhù rìzi de shēnghuó fāngshì/
Đừng chọn sống an nhàn vào những năm tháng còn có thể chịu khổ được.

5. 当你到山无力路的时候意味着你走进希望的道路
/Dāng nǐ dào shān wúlì lù de shíhòu yìwèizhe nǐ zǒu jìn xīwàng de dàolù/
Khi bạn tuyệt vọng, cũng đồng nghĩa với việc bạn đã tới rất gần với hy vọng.

6. 不入虎穴,焉得虎子?

/Bù rù hǔxué, yān dé hǔ zǐ? /

Không vào hang cọp, sao bắt được cọp con?

Ý nghĩa của câu nói này là sẽ không có điều kỳ diệu nào xảy ra nếu bạn luôn ở trong vùng an toàn của mình! Phải có gan mạo hiểm mới làm được việc khó.

7. 书是随身携带的花园。

/Shū shì suí shēn xié dài de huā yuán./

Sách là vườn hoa mà bạn mang theo bên mình.

Một cuốn sách là một giấc mơ mà bạn cầm trong tay. Tổng thống Barack Obama từng nói “Việc đọc rất quan trọng. Nếu bạn biết cách đọc, cả thế giới sẽ mở ra cho bạn”. Tất thảy những tinh túy, những kiến thức quý báu, vô giá đều đã được đúc kết trong chính những trang sách.

8. 会思考的人,懂得从平凡中看到不凡。

/Huì sīkǎo de rén, dǒngdé cóng píngfán zhòng kàn dào bùfán/

Người biết suy nghĩ, sẽ thấy được điều phi thường từ những thứ bình thường

9. 没有碰巧的成功,也没有白费的努力。

/Méiyǒu pèngqiǎo de chénggōng, yě méiyǒu báifèi de nǔlì/

Không có sự thành công nào là trùng hợp, cũng không có nỗ lực nào là uổng phí.

10. 克服惰性和游离的心绪,投入理性而自律的生活。

/Kèfú duòxìng hé yóulí de xīnxù, tóurù lǐxìng ér zìlǜ de shēnghuó/

Vượt qua tính trì trệ và cảm xúc phân ly, cống hiến hết mình cho một cuộc sống lý trí và kỷ luật.

11. 尝试才有成长,坚持才有奇迹。

/Chángshì cái yǒu chéngzhǎng, jiānchí cái yǒu qíjī/

Trải nghiệm thì mới có trưởng thành, kiên trì thì mới có kì tích.

12. 漂亮的脸蛋是天生的,身材与内涵却可以改变和控制。

/Piàoliang de liǎndàn shì tiānshēng de, shēncái yǔ nèihán què kěyǐ gǎibiàn hé kòngzhì./

Gương mặt xinh đẹp là trời sinh, tuy nhiên dáng người và nội hàm thì có thể thay đổi và kiểm soát.

13. 把时间用在进步上,生活也会蒸蒸日上。

/Bǎ shíjiān yòng zài jìnbù shàng, shēnghuó yě huì zhēngzhēngrìshàng/

Dùng thời gian cho sự tiến bộ, thì cuộc sống cũng sẽ phát triển không ngừng.

14. 人生就像骑单车,只有不断前进,才能保持平衡。

/Rénshēng jiù xiàng qí dānchē, zhǐyǒu bùduàn qiánjìn, cáinéng bǎochí pínghéng/

Cuộc sống cũng giống như đạp xe đạp, chỉ có không ngừng tiến lên thì mới có thể giữ bằng thẳng.

15. 每个人都有梦想,但不一样的是:有的人只梦,有的人敢想。

/Měi gèrén dōu yǒu mèngxiǎng, dàn bù yīyàng de shì: Yǒu de rén zhǐ mèng, yǒu de rén gǎn xiǎng/

Ai cũng có ước mơ, nhưng điểm khác biệt đó là: có người thì chỉ mơ, còn có người thì dám nghĩ.

16. 只有不断努力,梦想才会越来越近。

/Zhǐyǒu bùduàn nǔlì, mèngxiǎng cái huì yuè lái yuè jìn/

Chỉ có không ngừng cố gắng thì ước mơ mới càng tiến gần hơn.

17. 对未来最好的准备就是:今天做的最好。

/Duì wèilái zuì hǎo de zhǔnbèi jiùshì: Jīntiān zuò de zuì hǎo/

Sự chuẩn bị tốt nhất cho mai sau đó là: làm hết mình cho ngày hôm nay.

18. 你的每一份努力,都将绚烂成光。

/Nǐ de měi yī fèn nǔlì, dōu jiāng xuànlàn chéng guāng/

Mỗi một sự nỗ lực của bạn đều sắp tỏa sáng rực rỡ.

19. 星星发光,是为了让每个人找到属于自己的星星。

/Xīngxīng fāguāng, shì wèile ràng měi gèrén zhǎodào shǔyú zìjǐ de xīngxīng/

Những vì sao sáng lấp lánh là để cho mỗi người chúng ta có thể tìm được vì sao thuộc về mình.

20. 生活不会重来,这才是它美好的原因。

/Shēnghuó bù huì chóng lái, zhè cái shì tā měihǎo de yuányīn/

Cuộc sống sẽ không lặp lại, đó là lí do tại sao nó đẹp đẽ.

21. 去做正确的事儿,而不是容易的事儿。

/Qù zuò zhèngquè de shì er, ér bùshì róngyì de shì er/

Làm những điều đúng đắn không phải chuyện dễ dàng.

22. 只要站起来的次数比倒下去的次数多,那就是成功。

/Zhǐyào zhàn qǐlái de cìshù bǐ dào xiàqù de cìshù duō, nà jiùshì chénggōng./

Chỉ cần bạn đứng dậy nhiều hơn số lần mà bạn ngã xuống thì bạn đã thành công.

Những câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung cho tuổi trẻ

1. 如果只有过美好的经历,那么你不会变得勇敢,不要怕前路坎坷,请一直勇敢向前。

/Rúguǒ zhǐyǒuguò měihǎo de jīnglì, nàme nǐ bù huì biàn dé yǒnggǎn, bùyào pà qián lù kǎnkě, qǐng yīzhí yǒnggǎn xiàng qián/

Nếu bạn chỉ trải qua những điều tốt đẹp thì bạn sẽ không thể trở nên dũng cảm, đừng sợ con đường gập ghềnh phía trước mà hãy dũng cảm tiến bước.

2. 幸运,从来不是偶然,你所做的每件事,都会有惊喜等待着你,人生没有白走的路。

/Xìngyùn, cónglái bu shì ǒurán, nǐ suǒ zuò de měi jiàn shì, dōuhuì yǒu jīngxǐ děngdàizhuó nǐ, rénshēng méiyǒu bái zǒu de lù./

May mắn chưa bao giờ là ngẫu nhiên; mỗi một việc bạn làm đều có sự bất ngờ đang chờ đón, cuộc đời không có con đường nào là vô ích.

3. 投资自己是世上稳赚不赔的生意:大脑,健康,颜值,身材,…因为你是自己最大的资产。

/Tóuzī zìjǐ shì shìshàng wěn zhuàn bù péi de shēngyì: Dànǎo, jiànkāng, yán zhí, shēncái, yīnwèi nǐ shì zìjǐ zuìdà de zīchǎn./

Đầu tư vào bản thân là vụ làm ăn sinh lời nhất trên đời: trí óc, sức khỏe, ngoại hình, cơ thể và tất cả,.. vì bạn là tài sản lớn nhất của mình.

4. 对自己狠一点,逼自己努力,再过几年你将会感谢今天发狠的自己、恨透今天懒惰自卑的自己。

/Duì zìjǐ hěn yīdiǎn, bī zìjǐ nǔlì, zàiguò jǐ nián nǐ jiāng huì gǎnxiè jīntiān fāhěn de zìjǐ, hèn tòu jīntiān lǎnduò zìbēi de zìjǐ./

Tàn nhẫn với bản thân, ép bản thân nỗ lực, thêm vài năm nữa bạn sẽ cảm ơn bản thân đã tàn nhẫn và hận bản thân hôm nay đã lười biếng mặc cảm.

5. 别遇到一点点小事情就咋咋呼呼玻璃心,等你真正开始拼搏起来,你就会明白原来那都不算事儿。

/Bié yù dào yī diǎndiǎn xiǎo shìqíng jiù zǎ zhāhu hū bōlí xīn, děng nǐ zhēnzhèng kāishǐ pīnbó qǐlái, nǐ jiù huì míngbái yuánlái nà dōu bù suàn shì er/

Bạn đừng ầm ĩ chỉ vì một chút chuyện nho nhỏ. Khi bạn bắt đầu đấu tranh trở lại, thì bạn sẽ hiểu rằng nó chẳng là cái gì to tát cả.

6. 奋斗是这么个过程,当时不觉累,事后不会后悔。走一段时间再回头,会发现一个更强的自己,宛如新生。

/Fèndòu shì zhème gè guòchéng, dāngshí bù jué lèi, shìhòu bù huì hòuhuǐ. Zǒu yīduàn shíjiān zài huítóu, huì fāxiàn yīgè gèng qiáng de zìjǐ, wǎnrú xīnshēng/

Phấn đấu là một quá trình thế này, khi đó bạn không thấy mệt, sau khi kết thúc bạn không hối hận. Đi được một đoạn đường rồi nhìn lại, bạn sẽ phát hiện có một bản thân mạnh mẽ hơn, tựa như một cuộc sống mới.

7. 熬过这片黑暗中参杂的迷茫岁月,迎接你的就是明日清晨温暖的阳光。

/Áoguò zhè piàn hēi’àn zhōng cān zá de mímáng suìyuè, yíngjiē nǐ de jiùshì míngrì qīngchén wēnnuǎn de yángguāng/

Cố chịu đựng vượt qua những năm tháng hoang mang lẫn lộn trong bóng tối. Đón tiếp bạn sẽ là ánh mặt trời ban mai dịu dàng của sớm mai.

8. 驾驭命运的舵是奋斗。不抱有一丝幻想,不放弃一点机会,不停止一日努力。

/Jiàyù mìngyùn de duò shì fèndòu. Bù bào yǒu yīsī huànxiǎng, bù fàngqì yīdiǎn jīhuì, bù tíngzhǐ yī rì nǔlì./

Bánh lái của guồng quay vận mệnh là sự cố gắng. Đừng ôm ấp những hoang tưởng nhỏ bé, và đừng từ bỏ những cơ hội nhỏ nhoi, hãy không ngừng nổ lực.

9. 鸡汤再有理,终究是别人的总结。故事再励志,也只是别人的经历,只有你自己才能改变自己。

/Jītāng zài yǒulǐ, zhōngjiù shì biérén de zǒngjié. Gùshì zài lìzhì, yě zhǐshì biérén de jīnglì, zhǐyǒu nǐ zìjǐ cáinéng gǎibiàn zìjǐ/

Canh gà dù có lý đến đâu thì suy cho cùng cũng là kết luận của người khác. Câu chuyện dù có truyền cảm hứng đến đâu thì cũng là trải nghiệm của người khác. Chỉ có chính bạn mới có thể thay đổi bản thân mình.

10. 你要心无旁骛地去坚持自己喜欢并且正确的事情,才能有所收获,而不是总被别人打乱生活的节奏。

/Nǐ yào xīnwúpángwù de qù jiānchí zìjǐ xǐhuān bìngqiě zhèngquè de shìqíng, cáinéng yǒu suǒ shōuhuò, ér bùshì zǒng bèi biérén dǎ luàn shēnghuó de jiézòu./

Bạn phải kiên định với những gì bạn thích và làm những điều đúng đắn mà không có bất kỳ sự phân tâm nào, thì bạn thì mới có thể gặt hái được trái ngọt, thay vì luôn bị người khác phá rối tiết tấu cuộc sống.

11. 当你打算放弃梦想时,告诉自己,再多撑一天一个星期一个月,再多撑一年吧。你会发现,拒绝退场的结果令人惊讶。

/Dāng nǐ dǎsuàn fàngqì mèngxiǎng shí, gàosù zìjǐ, zài duō chēng yītiān yīgè xīngqí yīgè yuè, zài duō chēng yī nián ba. Nǐ huì fāxiàn, jùjué tuìchǎng de jiéguǒ lìng rén jīngyà./

Khi bạn có ý định từ bỏ ước mơ, hãy tự nhủ với bản thân kiên trì thêm một tuần, một tháng, hoặc một năm nữa thử. Bạn sẽ phát hiện, kết quả của việc từ chối rút lui thật khiến người khác kinh ngạc.

12. 人生的旅途中,会有一段路需要自己走,一些事需要自己扛。扛得下你就赢。

/Rénshēng de lǚtú zhōng, huì yǒu yīduàn lù xūyào zìjǐ zǒu, yīxiē shì xūyào zìjǐ káng. Káng dé xià nǐ jiù yíng./

Trong hành trình của cuộc đời, sẽ có lúc bạn phải tự mình bước đi và có những thứ bạn phải tự mình chống chọi. Nếu bạn có thể vượt qua thì bạn sẽ giành được chiến thắng.

13. 好运不会总是降临在你身上,你的努力是唯一能让你站住脚跟的依靠。

/Hǎo yùn bù huì zǒng shì jiànglín zài nǐ shēnshang, nǐ de nǔlì shì wéiyī néng ràng nǐ zhànzhùjiǎo gēn de yīkào./

May mắn không phải lúc nào cũng đến với bạn. Sự nỗ lực của bạn là thứ duy nhất để bạn dựa vào và đứng vững.

14. 这个社会是存在不公平的,不要抱怨,因为没有用!人总是在反省中进步的!

/Zhège shèhuì shì cúnzài bù gōngpíng de, bùyào bàoyuàn, yīnwèi méiyǒu yòng! Rén zǒng shì zài fǎnxǐng zhōng jìnbù de!/

Xã hội này không có sự công bằng, đừng oán trách vì cũng vô dụng thôi! Bởi người ta sẽ luôn tiến bộ trong quá trình kiểm điểm bản thân.

15. 不管前方的路有多苦,只要走的方向正确,不管多么崎岖不平,都比站在原地更接近幸福。

/Bùguǎn qiánfāng de lù yǒu duō kǔ, zhǐyào zǒu de fāngxiàng zhèngquè, bùguǎn duōme qíqū bùpíng, dōu bǐ zhàn zàiyuán dì gèng jiējìn xìngfú./

Dù cho con đường phía trước khổ ra sao, chỉ cần hướng đi đúng đắn, thì dù gập ghềnh đến đâu bạn cũng sẽ đến gần với hạnh phúc hơn là đứng yên một chỗ.

16. 你的时间有限,不要浪费于重复别人的生活。不要让别人的观点淹没了你内心的声音。

/Nǐ de shíjiān yǒuxiàn, bùyào làngfèi yú chóngfù biérén de shēnghuó. Bùyào ràng biérén de guāndiǎn yānmòle nǐ nèixīn de shēngyīn./

Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí vào cuộc sống của người khác. Đừng để ý kiến ​​của người khác lấn át tiếng nói bên trong bạn.

17. 所有的成功,都来自于不倦的努力和奔跑;所有幸福,都来自平凡的奋斗和坚持。

/Suǒyǒu de chénggōng, dōu láizì yú bù juàn de nǔlì hé bēnpǎo; suǒyǒu xìngfú, dōu láizì píngfán de fèndòu hé jiānchí./

Tất cả mọi sự thành công đều đến từ sự nỗ lực và làm việc miệt mài. Tất cả mọi sự hanh phúc đều đến từ sự phấn đấu và kiên trì một cách bình thường.

18. 成人的世界,天黑可以矫情,天亮就要拼命,岁月不会安逸,无论你当下经历了什么,天亮以后依然踏着荆棘前行!

/Chéngrén de shìjiè, tiān hēi kěyǐ jiǎoqíng, tiānliàng jiù yào pīnmìng, suìyuè bù huì ānyì, wúlùn nǐ dāngxià jīnglìle shénme, tiānliàng yǐhòu yīrán tàzhe jīngjí qián xíng! /

Thế giới của người trưởng thành, bạn có thể khác người khi đêm về; nhưng hừng đông đến thì bạn phải dốc sức liều mạng. Năm tháng sẽ không an nhàn. Dù cho bạn đang trải qua những gì, thì khi bình minh ló dạng, bạn vẫn phải đạp gai nhọn mà tiến bước.

19. 每一天的努力,只是为了让远方变得更近一些。再苦再累,只要坚持往前走,属于你的风景终会出现。

/Měi yītiān de nǔlì, zhǐshì wèile ràng yuǎnfāng biàn dé gèng jìn yīxiē. Zài kǔ zài lèi, zhǐyào jiānchí wǎng qián zǒu, shǔyú nǐ de fēngjǐng zhōng huì chūxiàn/

Cố gắng mỗi ngày chỉ vì để cho những thứ tầm xa càng gần lại mình hơn. Dù có mệt mỏi hơn nữa, chỉ cần kiên trì tiến bước thì những phong cảnh thuộc về bạn rồi cũng sẽ xuất hiện thôi.

Trên đây, trung tâm tiếng Trung TBT đã chia sẻ với bạn những câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung, mang đến những ý nghĩa sâu sắc. Việc đọc nhiều câu nói ý nghĩa không chỉ giúp bạn mở rộng từ vựng mà còn là cách để suy ngẫm và nạp năng lượng tích cực. Hãy kiên định trong hành trình phấn đấu của bạn, đồng thời trân trọng yêu thương những điều xung quanh.

知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

E-Learning