100+ Câu nói tiếng Trung hay và ý nghĩa

Tổng hợp những câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa nhất

Nếu bạn đang theo học tiếng Trung thì chắc chắn không thể bỏ qua những câu hỏi tiếng Trung hay và ý nghĩa. Những câu nói này còn giúp bạn nâng cao khả năng học tiếng Trung. Bài viết sau đây TBT sẽ tổng hợp đến bạn những câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa nhất về cuộc sống, tình yêu, tình bạn hay tình cảm gia đình.

câu nói tiếng trung hay
Tổng hợp những câu nói tiếng Trung hay và ý nghĩa

Những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống

Những câu nói tiếng Trung trong cuộc sống sẽ giúp bạn tự chiêm nghiệm, rút ra những bài học cho mình. Dưới đây là những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống:

1. 人生就像一本书,出生是封面,归去是封底,内容要靠自己填。

/Rénshēng jiù xiàng yì běn shū, chūshēng shì fēngmiàn, guī qù shì fēngdǐ, nèiróng yào kào zìjǐ tián./

Cuộc đời con người giống như cuốn sách, sinh ra là trang bìa, mất đi là trang cuối cùng, nội dung phải do bản thân điền vào.

2. 生命短暂。 热情地生活。

/Shēngmìng duǎnzàn. Rèqíng de shēnghuó./

Cuộc đời ngắn ngủi. Hãy sống nhiệt huyết.

 3. 生活是一连串的课程,必须经历才能被理解。

/Shēnghuó shì yì lián chuàn de kèchéng, bìxū jīnglì cái néng bèi lǐjiě./

Cuộc sống là một chuỗi bài học, chỉ khi trải qua mới hiểu được.

4. 只有心存美好的人,才会去欣赏别人。

/Zhǐyǒu xīn cún měihǎo de rén, cái huì qù xīnshǎng biérén./

Chỉ có người giữ tâm hồn đẹp mới có thể trân trọng người khác.

5. 知道的不要全说,听到的不要全信。这样生活才会安宁。

/Zhīdào de bùyào quán shuō, tīng dào de bùyào quán xìn. Zhèyàng shēnghuó cái huì ānníng./

Đừng nói hết mọi điều bạn biết, đừng tin tưởng tuyệt đối vào mọi điều bạn nghe. Chỉ như vậy, cuộc sống mới yên bình.

6. 不要停止寻找幸福,因为伟大的礼物总是很小心地被藏起来。

/Bùyào tíngzhǐ xúnzhǎo xìngfú, yīnwèi wěidà de lǐwù zǒng shì hěn xiǎoxīn de bèi cáng qǐlái./

Đừng bao giờ dừng tìm kiếm hạnh phúc, vì những món quà tuyệt vời thường được giữ kỹ lưỡng.

7. 这辈子总有美好的事情在等着我们,只是让您感到积极,一切都很棒。

/Zhè bèizi zǒng yǒu měihǎo de shìqíng zài děngzhe wǒmen, zhǐshì ràng nín gǎndào jījí, yīqiè dōu hěn bàng./

Trên cuộc đời này, luôn có những điều tốt đẹp đang chờ đón chúng ta. Chỉ cần bạn cảm thấy tích cực, mọi thứ đều tuyệt vời.

8. 付出就是回报,给予爱,您将获得心灵的安慰与安宁。

/Fùchū jiùshì huíbào, jǐyǔ ài, nín jiāng huòdé xīnlíng de ānwèi yǔ ānníng./

Điều bạn bỏ ra sẽ là điều bạn nhận lại. Cho đi tình yêu, bạn sẽ nhận được sự an ủi và bình an trong tâm hồn.

9. 我们一路奋战,不是为了改变世界,而是为了不让世界改变我们。

/Wǒmen yīlù fènzhàn, bùshì wèile gǎibiàn shìjiè, ér shì wèi le bù ràng shìjiè gǎibiàn wǒmen./

Chúng ta chiến đấu không ngừng, không phải để thay đổi thế giới, mà là để không

để thế giới thay đổi chúng ta.

10. 一旦抱怨成为习惯,人生就会暗无天日。

/Yīdàn bàoyuàn chéngwéi xíguàn, rénshēng jiù huì ànwútiānrì./

Một khi than phiền trở thành thói quen, cuộc sống sẽ trở nên tối tăm và u ám.

11. 舌无骨却能折断骨。

/Shé wú gǔ què néng zhéduàn gǔ/

Lưỡi không xương, nhưng có thể làm gãy xương.

12. 不管追求什么目标,都应坚持不懈。

/Bùguǎn zhuīqiú shénme mùbiāo, dōu yīng jiānchí bùxiè/

Dù đang theo đuổi mục tiêu gì, hãy kiên trì và không bao giờ từ bỏ.

13. 靠山山倒,靠人人老,靠自己最好。

/Kào shān shān dǎo, kào rén rén lǎo, kào zìjǐ zuì hǎo/

Dựa vào núi thì núi đổ, dựa vào người thì người già, chỉ có tự lập là tốt nhất.

14. 一件坏事的影响,可能是你用十件好事都无法弥补的。

/Yī jiàn huài shì de yǐngxiǎng, kě néng shì nǐ yòng shí jiàn hǎo shì dōu wú fǎ míbǔ de/

Một tác động tiêu cực có thể làm hại bạn hơn cả mười việc tích cực có thể khắc phục.

15. 永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。

/Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén/

Hãy luôn tận dụng từng giây phút, không nên nghĩ về những người bạn không thích.

16. 每一种创伤,都是一种成熟。

/Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú/

Mỗi vết thương là một bước trưởng thành.

17. 你永远要感谢给你逆境的众生。

/Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng/

Hãy luôn biết ơn những người mang đến khó khăn cho bạn.

18. 你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。

/Nǐ shén me shí hòu fàng xià, shén me shí hòu jiù méi yǒu fán nǎo/

Khi bạn có thể buông bỏ, bạn sẽ không còn phiền não.

19. 乐观的人看见玫瑰的美,悲观的人只在意它有刺。

/Lèguān de rén kàn jiàn méiguī dì měi, bēiguān de rén zhǐ zàiyì tā yǒu cì/

Người lạc quan thấy vẻ đẹp của hoa hồng, người bi quan chỉ để ý đến gai nhọn.

20. 不论生活多么艰辛,感谢您今天清醒。

/Bùlùn shēnghuó duōme jiānxīn, gǎnxiè nín jīntiān qīngxǐng/

Dù cuộc sống có khó khăn đến đâu, hãy cảm ơn cuộc đời vì hôm nay chúng ta còn có thể thức dậy.

những câu nói tiếng trung ý nghĩa về cuộc sống
Những câu nói tiếng Trung về cuộc sống

Những câu nói tiếng Trung hay giúp bạn có thêm động lực

Cuộc sống của mỗi người sẽ không thể tránh khỏi những khó khăn, chán nản. Những lúc này nếu nhận được các câu nói khích lệ, truyền động lực thì sẽ giúp bản thân vượt qua những khó khăn ấy. Sau đây là các câu nói tiếng Trung giúp bạn có thêm động lực:

1. 不怕慢,就怕站。

/Bù pà màn, jiù pà zhàn./

Không ngại chậm, chỉ sợ đứng yên.

2. 没有碰巧的成功,也没有白费的努力。

/Méiyǒu pèngqiǎo de chénggōng, yě méiyǒu báifèi de nǔlì./

Thành công không phải là sự tình cờ, cũng như nỗ lực không bao giờ là đổ vô nghĩa.

3. 尝试才有成长,坚持才有奇迹。

/Chángshì cái yǒu chéngzhǎng, jiānchí cái yǒu qíjī./

Đối mặt và thử thách mới là chìa khóa cho sự trưởng thành, và chỉ bằng kiên trì mới tạo ra những kỳ tích.

4. 把时间用在进步上,生活也会蒸蒸日上。

/Bǎ shíjiān yòng zài jìnbù shàng, shēnghuó yě huì zhēngzhēngrìshàng./

Hãy sử dụng thời gian để tiến bộ, khi đó cuộc sống sẽ ngày càng phồn thịnh.

5. 每个人都有梦想,但不一样的是:有的人只梦,有的人敢想。

/Měi gèrén dōu yǒu mèngxiǎng, dàn bù yīyàng de shì: Yǒu de rén zhǐ mèng, yǒu de rén gǎn xiǎng./

Mỗi người đều có ước mơ, nhưng sự khác biệt là: có người chỉ mơ mộng, có người dám nghĩ và hành động.

6. 星星发光,是为了让每个人找到属于自己的星星。

/Xīngxīng fāguāng, shì wèile ràng měi gèrén zhǎodào shǔyú zìjǐ de xīngxīng./

Những vì sao tỏa sáng nhằm để mỗi người tìm ra ngôi sao thuộc về mình.

7. 去做正确的事儿,而不是容易的事儿。

/Qù zuò zhèngquè de shìr, ér bùshì róngyì de shìr./

Hãy làm những điều đúng, không phải những điều dễ dàng.

8. 会思考的人,懂得从平凡中看到不凡。

/Huì sīkǎo de rén, dǒngdé cóng píngfán zhòng kàn dào bùfán./

Người biết suy nghĩ sẽ nhận ra điều phi thường từ những điều bình thường.

9. 如果你足够勇敢说再见,生活便会奖励你一个新的开始。

/Rúguǒ nǐ zúgòu yǒnggǎn shuō zàijiàn, shēnghuó bian huì jiǎnglì nǐ yīgè xīn de kāishǐ./

Nếu bạn đủ dũng cảm để nói lời chia tay, cuộc sống sẽ thưởng cho bạn một khởi đầu mới.

10. 机不可失,时不再来。

/Jī bùkě shī, shí bù zài lái./

Cơ hội không đến lần thứ hai, thời gian không quay trở lại.

11. 会思考的人,懂得从平凡中看到不凡。

/Huì sīkǎo de rén, dǒngdé cóng píngfán zhòng kàn dào bùfán./

Người biết suy nghĩ sẽ thấy điều phi thường từ những điều bình thường.

12. 没有碰巧的成功,也没有白费的努力。

/Méiyǒu pèngqiǎo de chénggōng, yě méiyǒu báifèi de nǔlì./

Không có sự thành công nào là ngẫu nhiên, cũng như không có nỗ lực nào là vô ích.

13. 克服惰性和游离的心绪,投入理性而自律的生活。

/Kèfú duòxìng hé yóulí de xīnxù, tóurù lǐxìng ér zìlǜ de shēnghuó./

Vượt qua tình trạng lười biếng và tâm trạng không ổn định, hãy chìm đắm vào một cuộc sống có lý trí và tự chủ.

14. 尝试才有成长,坚持才有奇迹。

/Chángshì cái yǒu chéngzhǎng, jiānchí cái yǒu qíjī./

Chỉ qua trải nghiệm mới đạt được sự trưởng thành, và chỉ thông qua kiên trì mới tạo nên những kỳ tích.

15. 漂亮的脸蛋是天生的,身材与内涵却可以改变和控制。

/Piàoliang de liǎndàn shì tiānshēng de, shēncái yǔ nèihán què kěyǐ gǎibiàn hé kòngzhì./

Gương mặt xinh đẹp là do trời ban, nhưng vóc dáng và bản lĩnh có thể được thay đổi và kiểm soát.

16. 把时间用在进步上,生活也会蒸蒸日上。

/Bǎ shíjiān yòng zài jìnbù shàng, shēnghuó yě huì zhēngzhēngrìshàng./

Hãy dành thời gian để tiến bộ, khi đó cuộc sống cũng sẽ phát triển không ngừng.

17. 人生就像骑单车,只有不断前进,才能保持平衡。

/Rénshēng jiù xiàng qí dānchē, zhǐyǒu bùduàn qiánjìn, cáinéng bǎochí pínghéng./

Cuộc sống giống như việc đạp xe đạp, chỉ khi không ngừng tiến về phía trước thì mới giữ được sự cân bằng.

18. 每个人都有梦想,但不一样的是:有的人只梦,有的人敢想。

/Měi gèrén dōu yǒu mèngxiǎng, dàn bù yīyàng de shì: Yǒu de rén zhǐ mèng, yǒu de rén gǎn xiǎng./

Mỗi người đều có ước mơ, nhưng điều khác biệt là: có người chỉ mơ mộng, còn có người dám nghĩ và hành động.

19. 只有不断努力,梦想才会越来越近。

/Zhǐyǒu bùduàn nǔlì, mèngxiǎng cái huì yuè lái yuè jìn./

Chỉ khi không ngừng cố gắng, ước mơ mới càng trở nên gần gũi hơn.

20. 对未来最好的准备就是:今天做的最好。

/Duì wèilái zuì hǎo de zhǔnbèi jiùshì: Jīntiān zuò de zuì hǎo./

Sự chuẩn bị tốt nhất cho tương lai là: hãy làm hết khả năng ngày hôm nay.

các câu nói tiếng trung hay về truyền động lực
Tổng hợp các câu nói tiếng Trung truyền động lực

Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu

Tình yêu luôn là chủ đề thu hút nhiều người, đặc biệt tiếng Trung luôn nổi tiếng với những câu chuyện, tiểu thuyết tình yêu hấp dẫn, thu hút. Dưới đây là các câu nói tiếng Trung hay nhất về tình yêu bạn không nên bỏ lỡ:

1. 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。

/Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ./

Nếu định mệnh của hai người là ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm ra cách để quay về bên nhau.

2. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。

/Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán./

Yêu một người là khó khăn, nhưng từ bỏ người mình yêu lại càng khó khăn hơn.

3. 爱情使人忘记了时间,时间也使人忘记了爱情。

/Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng./

Tình yêu khiến con người quên hết thời gian, đồng thời thời gian cũng khiến con người quên đi tình yêu.

4. 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你。

/Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ./

Thích bạn không nhất thiết là yêu bạn, nhưng yêu bạn thì chắc chắn là đã thích rất nhiều.

5. 情意这东西,一见如故容易,难的是来日方长的陪伴。

/Qíngyì zhè dōngxi, yījiànrúgù róngyì, nán de shì láirìfāngcháng de péibàn./

Tình cảm là điều dễ dàng khi gặp gỡ, nhưng khó khăn ở chỗ ở bên nhau đến mãi mãi.

6. 幸福就是两双眼睛看一个未来。

/Xìngfú jiùshì liǎng shuāng yǎnjīng kàn yīgè wèilái./

Hạnh phúc chính là khi hai đôi mắt hướng về một tương lai.

7. 其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步还是爱迈这一步。

/Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù háishì ài màizhè yī bù./

Thực sự, sự thích và tình yêu chỉ cách nhau một bước. Nhưng để bước qua bước này, quan trọng là bạn muốn thích hay muốn yêu.

8. 当你真的在乎一个人,多么微不足道的小细节,也变得重要起来。

/Dāng nǐ zhēn de zàihū yīgè rén, duōme wēibùzúdào de xiǎo xìjié, yě biàn dé zhòngyào qǐlái./

Khi bạn thực sự quan tâm đến một người, những chi tiết nhỏ tưởng chừng như không đáng kể cũng trở nên quan trọng.

9. 把手放开,不是不爱,而是把爱藏在心中。

/Bǎ shǒu fàngkāi, búshì bú ài, érshì bǎ ài cáng zài xīnzhōng./

Buông tay không phải là hết yêu, mà là cách để tình yêu ẩn sâu trong trái tim.

10. 疼痛的青春,曾经为谁而执着。

/Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó./

Thanh xuân đau khổ đã từng kiên trì vì ai.

11. 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。

/Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè./

Đối với thế giới, em chỉ là một người, nhưng với anh, em chính là cả thế giới.

12. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后还是你。

/Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu hái shì nǐ./

Người mà anh thích là em, trước đây, hiện tại và sau này, em vẫn là người đó.

13. 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。

/Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué./

Anh yêu em không phải vì em là người như thế nào mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên em.

14. 只要你一向在我的身边,其他东西不再重要。

/Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, qítā dōngxi bú zài zhòngyào./

Chỉ cần em luôn ở bên cạnh anh, những thứ khác không còn quan trọng nữa.

15. 爱你不久,就一生。

/Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī shēng./

Yêu em không phải là trải qua một khoảng thời gian ngắn, mà là cả đời.

16. 因为我不知道下一辈子还是否能遇见你。 所以我今生才会那么努力 把最好的给你。

/Yīnwèi wǒ bù zhīdào xià yī bèi zǐ huán shìfǒu néng yùjiàn nǐ. Suǒyǐ wǒ jīnshēng cái huì nàme nǔlì bǎ zuì hǎo de gěi nǐ./

Vì anh không biết liệu kiếp sau có gặp em không, nên trong đời này, anh sẽ cố gắng hết mình để trao cho em những điều tốt đẹp nhất.

17. 认识你的那一天是我人生中最美好的日子。

/Rènshi nǐ de nà yītiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi./

Ngày anh quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc sống này.

18. 我想说“我对你的爱比天上的星星还多”。

/Wǒ xiǎng shuō “ wǒ duì nǐ de ài bǐ tiān shàng de xīngxīng hái duō.”/

Anh muốn nói rằng tình yêu anh dành cho em nhiều hơn cả những vì sao trên trời.

19. 有爱的地方,就会有光。

/Yǒu ài de dìfāng, jiù huì yǒu guāng./

Nơi có tình yêu, ắt hẳn sẽ có ánh sáng.

20. 你永远也看不到我最寂寞时候的样子,因为只有你不在我身边的时候,我才最寂寞。

/Nǐ yǒngyuǎn yě kàn bú dào wǒ zuì jìmò shíhou de yàngzi, yīnwèi zhǐyǒu nǐ bú zài wǒ shēnbiān de shíhou, wǒ cái zuì jìmò./

Em sẽ không bao giờ thấy được bức tranh cô đơn của anh, vì chỉ có những lúc em không ở bên cạnh, anh mới cảm thấy cô đơn nhất.

những câu nói tiếng trung ý nghĩa về tình yêu
Những câu nói về tình yêu bằng tiếng Trung hay và ý nghĩa

Những câu nói tiếng Trung hay về tình bạn

Trong cuộc sống của mỗi người không thể thiếu đi tình bạn, người bạn tốt sẽ có thể đồng hành và gắn bó với ta trong các cuộc đời. Vì vậy có rất nhiều câu nói tiếng Trung hay về tình bạn:

1. 当别人纷纷离去时,朋友依然陪伴在你身旁。

/Dāng biérén fēnfēn lí qù shí, péngyǒu yīrán péibàn zài nǐ shēnpáng./

Khi mọi người đều rời bỏ, bạn bè vẫn ở bên cạnh bạn.

2. 真挚的友谊犹如健康,失去后才能体会其珍贵。

/Zhēnzhì de yǒuyì yóu rú jiànkāng, shīqù hòu cái néng tǐhuì qí zhēnguì./

Tình bạn chân thành như sức khỏe, chỉ khi mất đi, chúng ta mới thấu hiểu giá trị của nó.

3. 一个没有朋友的人就如同没有根的树,无法经受风吹雨打。

/Yī gè méiyǒu péngyǒu de rén jiù rútóng méiyǒu gēn de shù, jīnbùqǐ fēng chuī yǔ dǎ./

Người không có bạn bè giống như cây không có rễ, không thể chịu đựng được gió mưa.

4. 真正的爱情稀有,而真正的友谊更为罕见。

/Zhēnzhèng de àiqíng xīyǒu, ér zhēnzhèng de yǒuyì gèng wèi hǎnjiàn./

Tình yêu thực sự là hiếm có, nhưng tình bạn thực sự càng hiếm hơn.

5. 慎重选择朋友,更要谨慎更换。

/Shènzhòng xuǎnzé péngyǒu, gèng yào jǐnshèn gēng huàn./

Hãy cẩn trọng khi chọn bạn bè, và càng cẩn trọng khi thay đổi.

6. 朋友犹如一把雨伞,在晴天和雨天都会永远陪伴在你身边。

/Péngyǒu yóu rú yī bǎ yǔsǎn, zài qíngtiān hé yǔtiān dōu huì yǒngyuǎn péibàn zài nǐ shēnbiān./

Bạn bè giống như chiếc ô, luôn ở bên cạnh bạn dù là nắng hay mưa.

7. 友谊如一根金线,把全世界的心紧密连接在一起。

/Yǒuyì rú yī gēn jīn xiàn, bǎ quán shìjiè de xīn jǐnmì liánjiē zài yīqǐ./

Tình bạn như một sợi chỉ vàng, liên kết chặt chẽ tâm hồn của cả thế giới.

8. 真正的朋友从不追究你的过错,也从不嫉妒你的成功。

/Zhēnzhèng de péngyou cóng bù zhuījiù nǐ de guòcuò, yě cóng bù jídù nǐ de chénggōng./

Người bạn thực sự sẽ không bao giờ đào kiểm lỗi lầm của bạn, cũng không ghen tỵ với thành công của bạn.

9. 时间和真诚的朋友都是变得愈发珍贵的东西。

/Shíjiān hé zhēnchéng de péngyou dōu shì biàn dé yùfā zhēnguì de dōngxī./

Thời gian và những người bạn chân thành đều trở nên ngày càng quý giá.

10. 朋友越多,道路越平坦。

/Péngyǒu yuè duō, dàolù yuè píngtǎn./

Càng nhiều bạn bè, con đường sẽ trở nên dễ đi hơn.

11. 万两黄金容易得,知己一个也难求。

/Wàn liǎng huángjīn róngyì dé, zhījǐ yī gè yě nánqiú./

Vạn lạng vàng dễ kiếm, người tri kỷ cũng khó tìm.

12. 君子之交淡如水。

/Jūnzǐ zhī jiāo dàn rú shuǐ./

Tình bạn của người lịch sự như nước.

13. 患难见真情。

/Huànnàn jiàn zhēnqíng./

Chân thành của bạn sẽ hiện rõ trong lúc gian khó.

14. 广交友,无深交。

/Guǎng jiāoyǒu, wú shēnjiāo./

Giao lưu rộng rãi, không có tình bạn sâu sắc.

15. 朋友可遇而不可求。

/Péngyǒu kě yù ér bù kě qiú./

Bạn bè chỉ có thể gặp, không thể tìm kiếm.

16. 近朱者赤,近墨者黑。

/Jìn zhū zhě chì, jìn mò zhě hēi./

Gần mực thì đen, gần than thì cháy.

17. 真诚的友谊好像健康,失去时才知道它的可贵。

/Zhēnchéng de yǒuyì hǎoxiàng jiànkāng shī qù shí cái zhīdào tā de kěguì./

Tình bạn chân thành như sức khỏe, chỉ khi mất đi mới thấu hiểu giá trị của nó.

18. 在欢乐时,朋友们会认识我们;在患难时,我们会认识朋友。

/Zài huānlè shí, péngyoumen huì rènshi wǒmen; zài huànnàn shí, wǒmen huì rènshi péngyou./

Trong niềm vui, bạn bè sẽ hiểu biết chúng ta; trong gian khó, chúng ta sẽ hiểu biết bạn bè.

19. 为你的难过而快乐的,是敌人;为你的快乐而快乐的,是朋友.

/Wèi nǐ de nánguò ér kuàilè de, shì dírén; wèi nǐ de kuàilè ér kuàilè de, shì péngyǒu./

Người vui vì nỗi buồn của bạn là kẻ thù, Người vui vì niềm vui của bạn là bạn bè.

20. 一个没有朋友的人就如同没有根的树,禁不起风吹雨打。

/Yī gè méiyǒu péngyǒu de rén jiù rútóng méiyǒu gēn de shù, jīnbùqǐ fēng chuī yǔ dǎ./

Người không có bạn bè giống như cây không có rễ, không thể chống đỡ nổi gió mưa.

các câu nói tiếng trung hay về tình bạn
Những câu nói hay về tình bạn trong tiếng Trung

Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân

Thanh xuân luôn là đề tài hấp dẫn của các bộ phim, truyện tại Trung Quốc, là món ăn tinh thần không thể thiếu. Để nói về tuổi thanh xuân có vô vàn những câu nói hay. Sau đây là những câu nói hay nhất về thanh xuân:

1. 青春像一场大雨,即使感冒了还想再淋一次。

/Qīngchūn xiàng yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole hái xiǎng zài lín yīcì./

Thanh xuân giống như một cơn mưa lớn, dù bị cảm lạnh nhưng lòng vẫn muốn ngập tràn trong cơn mưa một lần nữa.

2. 青春像一滩水,不管是摊开还是紧握,都无法从指缝中淌过单薄的华。

/Qīngchūn xiàng yī tān shuǐ, bùguǎn shì tān kāi háishì jǐn wò, dōu wúfǎ cóng zhǐ fèng zhōng tǎngguò dān báo de niánhuá./

Thanh xuân giống như một giọt nước, cho dù bạn mở hay nắm chặt, nó vẫn trải qua những kẽ ngón tay mảnh mai.

3. 青春真的很微薄的!

/Qīngchūn zhēn de hěn wēi báo de!/

Thanh xuân thật sự rất mong manh.

4. 天空可再蓝,但人无再少年!

/Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián!/

Bầu trời có thể xanh trở lại, nhưng con người không thể trở lại tuổi thanh xuân.

5. 让你难过的事情,有一天,你一定会笑着说出来。

/Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yītiān, nǐ yīdìng huì xiàozhe shuō chūlái./

Những điều làm bạn buồn, có một ngày, bạn nhất định sẽ nói ra với nụ cười.

6. 我们不能做到青春活得不留遗憾,但要做到在青春里活得心安。

/Wǒmen bùnéng zuò dào qīngchūn huó dé bù liú yíhàn, dàn yào zuò dào zài qīngchūn lǐ huó dé xīn’ān./

Chúng ta không thể sống thanh xuân mà không hối tiếc, nhưng có thể sống nó một cách bình yên.

7. 青春像一部电影,没有开始没有结局,却让每个人都难以忘怀。

/Qīngchūn xiàng yī bù diànyǐng, méiyǒu kāishǐ méiyǒu jiéjú, què ràng měi gèrén dōu nányǐ wànghuái./

Thanh xuân giống như một bộ phim, không có đầu, không có đuôi, nhưng lại để lại ấn tượng không thể quên trong mỗi người.

8. 对每一个男生来说总会有得不到的女生,这个女人的名字就是“初恋”

/Duì měi yí gē nánshēng láishuō zǒnghuì yǒu dé bú dào de nǚshēng ,zhè gē nǚshēng de míngzì jiù shì “chūliàn”./

Đối với mỗi chàng trai, luôn có một cô gái mà anh ta không thể có được, và tên cô gái đó chính là “Tình đầu”.

9. 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。

/Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sànle./

Thanh xuân thật sự mong manh, nhẹ nhàng. Mỗi khi gió thổi, chúng ta lại trở nên xa cách.

 10. 一晃而过,青春,梦想;一晃而过,我们的故事。

/Yīhuàng érguò, qīngchūn, mèngxiǎng; yīhuàng érguò, wǒmen de gùshì./

Chớp mắt một cái đã qua, là thanh xuân, là mơ ước; chớp mắt một cái đã qua, là câu chuyện của chúng tôi.

11. 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。

/Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sànle./

Thanh xuân thật sự rất ít ỏi, cái gì cũng đều rất mỏng manh, gió thổi một cái, chúng tôi liền phân tán mỗi người mỗi phương rồi.

12. 我们不能做到青春活得不留遗憾,但要做到在青春里活得心安。

/Wǒmen bùnéng zuò dào qīngchūn huó dé bù liú yíhàn, dàn yào zuò dào zài qīngchūn lǐ huó dé xīn’ān./

Chúng ta không thể khiến cho thời thanh xuân sống mà không có hối tiếc, nhưng có thể khiến cho sống trong thanh xuân thật yên bình.

13. 短暂的狂欢,以为一生绵延。漫长的告别是青春盛宴。

/Duǎnzàn de kuánghuān, yǐwéi yīshēng miányán. Màncháng de gàobié shì qīngchūn shèngyàn./

Lễ hội thoáng qua, tưởng rằng kéo dài mãi. Sự chia tay đằng đẵng lại là bữa tiệc lớn của thanh xuân.

14. 最美的青春不过是有一两个一直陪伴你的朋友和一个盗不走的爱人。

/Zuìměi de qīngchūn bùguò shì yǒuyī liǎng gè yīzhí péibàn nǐ de péngyǒu hé yīgè dào bù zǒu de àirén./

Thanh xuân đẹp nhất chẳng qua cũng chỉ là có một hai đứa bạn luôn luôn đi cùng bạn và một người yêu cho dù có cướp cũng không rời.

15. 如果要在自己年轻的时候做更多的梦,就一定要找到那些,能和你一起做梦的朋友。

/Rúguǒ yào zài zìjǐ niánqīng de shíhòu zuò gèng duō de mèng, jiù yīdìng yào zhǎodào nàxiē, néng hé nǐ yīqǐ zuòmèng de péngyǒu./

Nếu muốn thực hiện nhiều ước mơ hơn khi còn trẻ, thì nhất định phải tìm được những người có thể mơ ước cùng bạn.

16. 后来的我们 什么都有了, 却没有了我们!

/Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen!/

Sau này chúng ta cái gì cũng có, chỉ tiếc rằng không có chúng ta。

17. 这个世界, 没有偶尔

/Zhège shìjiè, méiyǒu ǒu’ěr/

Trên thế giới này, không có gì là ngẫu nhiên cả. Mọi chuyện gặp gỡ đều là an bài.

18. 一晃而过,青春,梦想;一晃而过,我们的故事】

/Yīhuàng érguò, qīngchūn, mèngxiǎng; yīhuàng ér guò, wǒmen de gùshì/

Chớp mắt một cái đã qua, là thanh xuân, là ước mơ. Chớp mắt một cái đã qua, là cả câu chuyện của chúng ta.

19. 天空可再蓝,但人无再少年!

/Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián!/

Bầu trời có thể xanh trở lại, nhưng thời niên thiếu không thể thắm lại lần hai”

20. 当时的他是最好的他,而很久很久以后的我才是最好的我。最好的我们之间,隔了一整个青春 怎么奔跑也跨不过的青春。

/Dāngshí de tā shì zuì hǎo de tā, ér hěnjiǔ hěnjiǔ yǐhòu de wǒ cái shì zuì hǎo de wǒ. Zuì hǎo de wǒmen zhī jiān, géle yī zhěnggè qīngchūn zěnme bēnpǎo yě kuà bùguò de qīngchūn./

Cậu ấy của năm đó chính là cậu ấy tuyệt vời nhất. Nhưng tôi của mãi sau này mới là tôi tuyệt vời nhất. Hai con người tuyệt vời đó của chúng tôi cách nhau một tuổi trẻ, dù chạy thế nào cũng không thắng nổi thanh xuân.

các câu nói tiếng trung ý nghĩa về thanh xuân
Những câu nói tiếng Trung về thanh xuân ý nghĩa

Những câu nói tiếng Trung hay về tình cảm gia đình

Gia đình luôn là thứ tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi người. Sau đây là những câu tiếng Trung hay nhất về tình cảm gia đình bạn không nên bỏ qua:

1. 可怜天下父母心。

/Kělián tiānxià fùmǔ xīn./

Thương thay cho lòng cha mẹ khắp thiên hạ.

2. 父恩比山高,母恩比海深。

/Fù ēn bǐ shān gāo, mǔ ēn bǐ hǎi shēn./

Ơn cha cao vút như núi, lòng mẹ sâu đậm như biển.

3. 妈妈永远是一个默默地跟随孩子的每一步的人,当孩子跌倒时,妈妈一定会帮助的。

/Māmā yǒngyuǎn shì yīgè mòmò de gēnsuí háizi de měi yībù de rén, dāng háizi diédǎo shí, māmā yīdìng huì bāngzhù de./

Mẹ mãi mãi là người âm thầm dõi theo từng bước chân của con, và luôn sẵn sàng đỡ con dậy khi con ngã.

4. 母亲是上帝赐予每个孩子最甜蜜的礼物。

/Mǔqīn shì shàngdì cìyǔ měi gè háizi zuì tiánmì de lǐwù./

Mẹ là món quà ngọt ngào nhất mà Thượng Đế ban tặng cho mỗi đứa trẻ.

5. 为了孩子的幸福,妈妈愿意交换自己的幸福,只要孩子幸福妈妈就心满意足了。

/Wèile háizi de xìngfú, māmā yuànyì jiāohuàn zìjǐ de xìngfú, zhǐyào háizi xìngfú māmā jiù xīnmǎnyìzúle./

Vì hạnh phúc của con, mẹ sẵn lòng đánh đổi hạnh phúc của mình, chỉ cần thấy con hạnh phúc, mẹ sẽ thấy mãn nguyện.

6. 妈妈永远是世界上最高的奇观。

/Māmā yǒngyuǎn shì shìjiè shàng zuìgāo zōng de qíguān./

Mẹ mãi mãi là kỳ quan cao quý nhất trên thế giới.

7. 妈妈是指导和支持孩子人生第一步的人。

/Māmā shì zhǐdǎo hé zhīchí háizi rénshēng dì yī bù de rén./

Mẹ là người hướng dẫn và hỗ trợ bước đầu tiên trong cuộc sống của con.

8. 母亲是创作悦耳歌词的灵感来源。

/Mǔqīn shì chuàngzuò yuè’ěr gēcí de línggǎn láiyuán./

Mẹ là nguồn cảm hứng sáng tác những lời ca ngọt ngào.

9. 看到妈妈的笑容就是孩子的幸福。

/Kàn dào māmā de xiàoróng jiùshì háizi de xìngfú./

Nhìn thấy nụ cười của mẹ là hạnh phúc của đứa trẻ.

10. 宇宙没有太多奇观,但最美妙的是母亲的心。

/Yǔzhòu méiyǒu tài duō qíguān, dàn zuì měimiào de shì mǔqīn de xīn./

Vũ trụ không có quá nhiều kì quan, nhưng kì quan tuyệt vời nhất là trái tim của người mẹ.

11. 母亲的心是一个深渊,在它的最深处你总会得到宽恕。

/Mǔqīn de xīn shì yīgè shēnyuān, zài tā de zuìshēn chù nǐ zǒng huì dédào kuānshù./

Trái tim của mẹ như một cảm xúc sâu thẳm, ở đó, bạn luôn tìm thấy lòng biết tha thứ.

12. 上帝赐予一个温柔的母亲是人生最幸福的事。

/Shàngdì cìyǔ yīgè wēnróu de mǔqīn shì rénshēng zuì xìngfú de shì./

Thượng Đế ban tặng một người mẹ hiền là điều hạnh phúc nhất trong cuộc sống.

13. 母亲是可以替代任何人的人,但是没有人可以替代母亲。

/Mǔqīn shì kěyǐ tìdài rènhé rén de rén, dànshì méiyǒu rén kěyǐ tìdài mǔqīn./

Mẹ có thể thay thế bất kỳ ai, nhưng không ai có thể thay thế được mẹ.

14. 母亲将竭尽可能使孩子幸福,愉快。只要看到孩子开心和微笑,母亲就放心了。

/Mǔqīn jiāng jiéjìn kěnéng shǐ háizi xìngfú, yúkuài. Zhǐyào kàn dào háizi kāixīn hé wéixiào, mǔqīn jiù fàngxīnle./

Mẹ sẽ cố gắng hết mình để đảm bảo hạnh phúc và vui vẻ cho con. Chỉ cần thấy con hạnh phúc và mỉm cười, mẹ sẽ yên lòng.

15. 妈妈可以原谅我们所有的错误,永远不会提到我们犯的错误,无论是一个,两个还是多个错误。

/Māmā kěyǐ yuánliàng wǒmen suǒyǒu de cuòwù, yǒngyuǎn bú huì tí dàowǒmen fàn de cuòwù, wúlùn shì yīgè, liǎng gè háishì duō gè cuòwù./

Mẹ có thể tha thứ cho mọi lỗi lầm của chúng ta và sẽ không bao giờ nhắc nhở về những sai lầm mà chúng ta đã mắc phải, dù là một, hai hay nhiều lỗi.

16. 儿不怨母丑,狗不厌家贫

/Ér bù yuàn mǔ chǒu, gǒu bù yàn jiā pín/

Con không trách mắng vẻ ngoại hình xấu của cha mẹ, chó không chán chường về nơi nhà nghèo.

17. 树木虽高千丈,凋零始归本根

/Shùmù suī gāo qiānzhàng, diāolíng shǐ guī běn gēn/

Cây cao ngất ngưởng, lá rụng chỉ về gốc nguồn (ý chỉ con cái nên nhớ nguồn gốc và ơn nghĩa của cha mẹ).

những câu nói tiếng trung hay về tình cảm gia đình
Những câu nói hay nhất về gia đình

Những câu nói của cổ nhân Trung Quốc

1. 孝为道德之根源。

/Xiào wéi dàodé zhī gēnyuán./

Hiếu thảo là nguồn gốc của đạo đức.

2. 兄弟不和,朋友无益。

/Xiōngdì bù hé, péngyǒu wúyì./

Anh em không hòa, bạn bè vô ích.

3. 无论你走到哪里,都要用全心全意。

/Wúlùn nǐ zǒu dào nǎlǐ, dōu yào yòng quánxīn quányì./

Bất cứ nơi nào bạn đi, hãy đi với tất cả trái tim.

4. 不保持气,补药无益。

/Bù bǎochí qì, bǔyào wúyì./

Không giữ nguyên khí, thuốc bổ vô ích.

5. 逆人之心,聪明无益。

/Nì rén zhī xīn, cōngmíng wúyì./

Làm trái lòng người, thông minh vô ích.

6. 不孝顺父母,祭祀无益。

/Bù xiàoshùn fùmǔ, jìsì wúyì./

Bất hiếu cha mẹ, thờ cúng vô ích.

7. 用时不疑,疑时不用。

/Yòng shí bù yí, yí shí bù yòng./

Dùng thì đừng nghi, nghi thì đừng dùng.

8. 贵而不骄,胜而不背,贤而能下,刚而能忍。

/Guì ér bù jiāo, shèng ér bù bèi, xián ér néng xià, gāng ér néng rěn./

Quý nhi bất kiêu, thắng nghi bất bội, hiền nhi năng hạ, cương nhi năng nhẫn.

9. 少壮不努力,老大徒伤悲。

/Shǎozhuàng bù nǔlì, lǎo dà tú shāng bēi./

Thiếu tráng bất nỗ lực, lão đại đồ thương bi.

10. 肥淡铂无以明志,非宁静无以致远。

/Féi dàn bó wú yǐ míng zhì, fēi níngjìng wú yǐ zhì yuǎn./

Phi đạm bạc vô dĩ minh chí, phi ninh tĩnh vô dĩ chí viễn.

 11. 势利之交,难以经远。

/Shìlì zhī jiāo, nán yǐ jīng yuǎn./

Thế lợi chi giao, nan dĩ kinh viễn.

12. 志当存高远。

/Zhì dāng cún gāoyuǎn./

Chí đương tồn cao viễn.

13. 非学无以广才,非志无以成学

/Fēi xué wú yǐ guǎng cái, fēi zhì wú yǐ chéng xué./

Phi học vô dĩ quảng tài, phi chí vô dĩ thành học.

những câu nói hay của cổ nhân trung quốc
Những câu nói của cổ nhân Trung Quốc ý nghĩa

Trên đây là tổng hợp những câu nói tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất về các chủ đề tình bạn, tình yêu, thanh xuân và cả những câu nói của các cổ nhân. Hy vọng những câu nói trên sẽ giúp bạn học tiếp thu và học tiếng Trung dễ dàng hơn. Đồng thời những câu nói ấy cũng giúp bạn rút ra được những bài học, kinh nghiệm sống. Nếu muốn biết thêm nhiều câu nói hay và ý nghĩa hơn nữa, hãy liên hệ TBT ngay nhé.

知不知,上
Tri Bất Tri, Thượng

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

E-Learning