8 Loại bổ ngữ trong tiếng Trung và Cách sử dụng

Tổng hợp các loại bổ ngữ trong tiếng Trung và cách sử dụng

Bổ ngữ (补语 /Bǔyǔ/) trong tiếng Trung là thành phần đứng sau tính từ hoặc động từ để giải thích thêm về mức độ, khuynh hướng, khả năng, mục đích, kết quả của hành động. Bổ ngữ được chia ra làm 8 loại tất cả, bao gồm bổ ngữ chỉ kết quả, bổ ngữ biểu thị xu hướng, bổ ngữ thể hiện trạng thái, bổ ngữ động lượng, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ khả năng và bổ ngữ chỉ xu hướng đơn, xu hướng kép.

Trong câu, bổ ngữ sẽ đứng sau động từ hoặc tính từ (hình dung từ). Vai trò của bổ ngữ là giải thích thêm thông tin cho động từ hoặc tính từ đứng trước nó. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng TBT tìm hiểu khái niệm chi tiết về bổ ngữ, các loại bổ ngữ trong tiếng Trung và những lưu ý cần biết khi dùng bổ ngữ. Đồng thời, so sánh cách dùng bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt và cung cấp một số bài tập vận dụng đơn giản để bạn review kiến thức.

bổ ngữ trong tiếng trung
8 loại bổ ngữ trong tiếng Trung và cách dùng

Khái niệm bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ trong tiếng Trung là thành phần đứng sau tính từ (hình dung từ) hoặc động từ, có chức năng bổ sung thêm phần giải thích về các khía cạnh như mức độ, khả năng, số lượng, khuynh hướng, mục đích và kết quả của hành động. Bổ ngữ trong tiếng Trung thường được đảm nhiệm bởi vị ngữ, cụm giới từ hoặc cụm từ định lượng.
Ví dụ: 小月把这个字写错了。/Xiǎoyuè bǎ zhège zì xiě cuòle/: Tiểu Nguyệt viết sai chữ này rồi.

các loại bổ ngữ trong tiếng trung
Đặc điểm bổ ngữ trong tiếng Trung

8 loại bổ ngữ trong tiếng Trung và cách sử dụng

Bổ ngữ trong tiếng Trung được chia ra làm 8 loại tất cả. Dưới đây là khái niệm, cách dùng, vị trí của các loại bổ ngữ trong câu:

1. Bổ ngữ kết quả

  • Thể hiện kết quả của một hành động có quan hệ nhân quả với danh từ trung tâm đứng trước.
  • Thường được đảm nhiệm bởi tính từ, động từ.
  • Phải đứng kèm với động từ, đứng trước tân ngữ.
Loại câu Cấu trúc
Khẳng định Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ
Phủ định Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ
Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗?

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没?

Ví dụ:

  • 我找到你的东西了。/Wǒ zhǎodào nǐ de dōngxile/: Tôi tìm thấy đồ của bạn rồi.
  • 小月没做完作业。/Xiǎo yuè méi zuò wán zuòyè/: Tiểu Nguyệt vẫn chưa làm xong bài tập.
  • 你找到雨伞了没有?/Nǐ zhǎodào yǔsǎnle méiyǒu/: Cậu tìm thấy chiếc ô chưa?
Bổ ngữ kết quả
Bổ ngữ kết quả

2. Bổ ngữ trạng thái

  • Thể hiện trạng thái được tạo nên bởi hành động hoặc tính chất của sự vật
  • Đứng giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ 得
Loại câu Cấu trúc
Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ
Phủ định Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ
Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗?

Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ?

Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样?

Ví dụ:

  • 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。/Kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile/ Xem xong bộ phim ấy, anh ấy cảm động rơi nước mắt.
  • 他的汉语说得不太好。/Tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo/ Tiếng Trung của cậu ấy không tốt lắm.

3. Bổ ngữ trình độ

  • Dùng để biểu thị các mức độ khác nhau của một hành động hoặc trạng thái
  • Thường đi kèm với “极-jí、很-hěn、慌-huāng、死-sǐ、坏-huài、一些-yīxiē、一点-yīdiǎn”

Ví dụ: 你们闹极了,安静一点吧 Nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba Các bạn ồn ào quá, trật tự một chút đi

Bổ ngữ trình độ
Bổ ngữ trình độ

4. Bổ ngữ số lượng

Bao gồm 2 loại: Bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ định lượng

  • Bổ ngữ thời lượng dùng để chỉ thời gian của một động tác hay trạng thái ngắn dài. Thông thường đây là những từ chỉ thời gian đảm nhiệm.
  • Bổ ngữ động lượng dùng để chỉ số lần hành động phát sinh hoặc tiến hành
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ số lượng + tân ngữ

Ví dụ: – 我看一会儿书就睡着了。Wǒ kàn yīhuìr shū jiù shuìzháo le. Tôi đọc sách một lát rồi ngủ luôn.

5. Bổ ngữ xu hướng đơn

Cấu trúc Cách dùng Ví dụ
Động từ +来/去 Bổ ngữ xu hướng đơn được dùng để biểu thị phương hướng của hành động đến gần hay ra xa so với người nói 妈妈回来了。/Māma huíláile/: Mẹ về rồi!
Trường hợp tân ngữ chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去 小月回学校去了!/Xiǎoyuè huí xuéxiào qùle/: Tiểu Nguyệt về trường học rồi!
Trường hợp tân ngữ không chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去

Hoặc Động từ + 来/去 + Tân ngữ

我带很多书来了!/Wǒ dài hěnduō shū láile/: Tôi mang rất nhiều sách đến rồi đây!

6. Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép được tạo ra từ các bổ ngữ xu hướng đơn như 下/来 kết hợp với các động từ 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到 nhằm biểu thị phương hướng của một hành động.

Cấu trúc Cách dùng Ví dụ minh họa
Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去 Trong trường hợp tân ngữ chỉ nơi chốn 你快跑进教室来吧。/Nǐ kuài pǎo jìn jiàoshì lái ba/: Cậu mau chạy vào lớp đi.
Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去

Hoặc

Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ

Trong trường hợp tân ngữ không chỉ nơi chốn 小王从房间里搬出一张桌子来。/Xiǎowáng cóng fángjiān lǐ bānchū yī zhāng zhuōzi lái/: Tiểu Vương chuyển một cái bàn từ trong phòng ra.

Bổ ngữ xu hướng kép có thể được dùng với nghĩa mở rộng trong tiếng Trung như sau:

Cấu trúc Cách dùng Ví dụ minh họa
Động từ + 出来 Dùng để biểu thị sự xuất hiện hoặc chuyển động của một sự vật mới 我写的隐喻你看出来吗?/Wǒ xiě de yǐnyù nǐ kàn chūlái ma/: Phép ẩn dụ mà  tôi viết bạn đã nhìn ra chưa nhỉ?
Động từ/Tính từ + 下来 Dùng để biểu thị sự thay đổi về trạng thái, chẳng hạn như từ mạnh sang yếu, từ nhanh sang chậm… 天气越来越热,现在凉快下来了。/Tiānqì yuè lái yuè rè, xiànzài liángkuai xiàláile/: Thời tiết càng ngày càng nóng, hiện tại mát mẻ hơn nhiều rồi.
Động từ + 起来 请各位同学站起来。/Qǐng gèwèi tóngxué zhàn qǐlái./: Mời các bạn học sinh đứng lên.

7. Bổ ngữ thời gian, nơi chốn

  • Thường được đảm nhiệm bởi các đoản ngữ giới từ
  • Dùng để biểu thị nơi chốn, thời gian diễn ra hành động

Ví dụ: – 这件事发生在1945年。Zhè jiàn shì fāshēng zài 1945 nián. Chuyện này xảy ra vào năm 1945.

8. Bổ ngữ khả năng

Biểu thị ý nghĩa dưới một điều kiện khách quan nào đó, một hành động hoặc kết quả có thể tiến hành hay thay đổi không

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng

Chủ ngữ + động từ + 得 + 了

Phủ định Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng

Chủ ngữ + động từ + 不 + 了

Chủ ngữ + động từ + 不 得

Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng

Ví dụ: – 黑板上的字太小,我看不清楚。Hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ. Chữ trên bảng bé quá, tớ không nhìn rõ.

Một vài lưu ý khi dùng bổ ngữ trong tiếng Trung

Bên cạnh cách dùng các loại bổ ngữ nêu trên, bạn cũng cần nắm thêm một số lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung để tránh sai sót:

  • Bổ ngữ trình độ không sử dụng dưới dạng phủ định. Ví dụ: – 真的笑不死我了。(x) Zhēn de xiào bùsǐ wǒ le. là cách dùng sai
  • Trong một câu có cả tân ngữ và bổ ngữ thì sẽ xảy ra 2 trường hợp:
    • Tân ngữ đứng trước động từ. Ví dụ: – 小梅汉语学得非常好。Xiǎomé hànyǔ xué de fēicháng hǎo. Tiểu Mai học tiếng Trung rất giỏi.
    • Lặp lại động từ một lần nữa. Ví dụ: – 她讲故事讲得很生动。Tā jiǎng gùshì jiǎng de hěn shēngdòng. Anh ấy kể chuyện rất sinh động.
  • Trong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người hoặc nơi chốn. Ví dụ: – 我们在机场等了你好几个小时。Wǒmen zài jīchǎng děngle nǐ hǎojǐ gè xiǎoshí. Chúng tôi đợi cậu mấy tiếng ở sân bay đấy.
 lưu ý khi dùng bổ ngữ trong tiếng Trung
Một số lưu ý khi dùng bổ ngữ trong tiếng Trung

So sánh cách dùng bổ ngữ của tiếng Trung và tiếng Việt

Cách dùng của bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt có sự khác nhau khá rõ ràng, được nêu ra cụ thể trong bảng dưới đây:

Bổ ngữ trong tiếng Việt Bổ ngữ trong tiếng Trung
Giống nhau ● Đều là thành phần phụ trong câu

● Đứng trước hoặc đứng sau tính từ, động từ để bổ sung ý nghĩa cho các từ loại đó

Khác nhau Tạo nên một cụm tính từ hoặc cụm động từ đơn giản Có nhiều dạng phức tạp với nhiều cách dùng khó hơn.

Bài tập ôn luyện kiến thức bổ ngữ trong tiếng Trung

Sau khi đã nắm rõ kiến thức về chủ điểm bổ ngữ trong tiếng Trung, TBT đã chuẩn bị một số bài tập vận dụng cơ bản kèm đáp án để bạn có thể dễ dàng review lại kiến thức của mình:

Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau đây thành câu hoàn chỉnh

  • 我/母亲/话/的/把/在/记/心里/一定。
  • 我/去/已经/回/了/三/上海/过。
  • 我/通/这件事/想/怎么/不/也。
  • 这么/人/多/一个/孩子/照顾/过来/我/不。
  • 忙/了/我/最近/了/太/瘦/两公斤。
  • 天气/还/照/相/不/得/今天/这么/好/了/吗。
  • 好/电影/看/当然/得/的/这么/下去。
  • 孩子/吃/想/到/看/南瓜/就。
  • 了/的/他/游/下午/泳/昨天/一个。
  • 许多/我/办法/想/他/说服/不/也/了/了。

Đáp án:

  • 我一定把母亲的话记在心里。
  • 上海我已经去过三回了。
  • 这件事我怎么也想不通。
  • 这么多孩子,我一个人照顾不过来。
  • 我最近太忙了, 瘦了两公斤。
  • 今天天气这么不好,还照得了相吗?
  • 这么好的电影我当然看得下去。
  • 孩子 看到南瓜就想吃。
  • 昨天他游了一个下午的泳。
  • 想了许多办法也说服不了他

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trồng

回来 / 回去 / 过来 / 出来 / 出去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 / 下去

  • 他在下面等我们,我们………………………吧。
  • 一个漂亮的女孩向我走了………………………。
  • 你快………………………, 外边很冷。
  • 你………………………吧,我不上去了。
  • 外边下雨呢,我不………………………了。
  • 学生们都从五道口………………………了。
  • 我们快………………………吧,比赛已经开始了。
  • 天晴了,太阳………………………了。
  • 老师上课讲的内容,你要写………………………。
  • 比赛没有意思,咱们………………………吧。

Đáp án:

1. 下去 2. 过来 3. 进来 4. 上去 5. 出去
6. 回来 7. 进去 8. 出来 9. 下来 10. 回去

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin, bao gồm khái niệm bổ ngữ, các loại bổ ngữ trong tiếng Trung, những lưu ý cần biết khi dùng bổ ngữ và so sánh cách dùng bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt. Ngoài ra, TBT cũng đã cung cấp cho bạn một số bài tập để ôn luyện kiến thức về bổ ngữ. Để nhớ kỹ phần kiến thức này, bạn cần nắm rõ những quy tắc và thực hành trên nhiều bài tập. Nếu đang tìm kiếm khóa học tiếng Trung uy tín và chất lượng, đừng quên tham khảo thêm thông tin tại trung tâm tiếng Trung TBT.

“知不知,上

Tri Bất Tri, Thượng”

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

E-Learning